Bạch Truật Giá Bao Nhiêu ? là câu hỏi mà hiện nay được nhiều khách hàng quan tâm. Giá cả luôn là mối quan tâm của người tiêu dùng khi tìm mua bạch truật. Thông thường sẽ không có mức giá chung cho bạch truật bởi mỗi địa chỉ khác nhau sẽ bán giá bạch truật khác nhau. Hơn nữa chất lượng của bạch truật cũng có nơi tốt, nơi không tốt vì vậy người mua cần tìm hiểu kỹ trước khi mua hàng. Giá bạch truật có giá dao động từ 800.000 Đ – 860.000 / Kg.
Phân Phối Bạch Truật Nguyên Chất – Cam Kết Không Sử Dụng Chất Bảo Quản
Bảng Giá Bạch Truật – Bạch Truật Giá Bao Nhiêu ?
Trọng Lượng ( Quy Cách Đóng Gói ) |
Đơn Giá |
500Gr / Gói |
800.000 Đ / Kg |
Địa Chỉ Bán Bạch Truật Uy Tín: Công Ty CP Siêu Thị Thảo Dược Phân Phối Bạch Truật Nguyên Chất Uy Tín – Chất Lượng – Ship COD Toàn Quốc
|
Bạch Truật còn được gọi là Truật, Sinh Bạch truật, Sơn khương, Sơn liên…là cây thảo, sống nhiều năm, cao 40 – 60cm, thường được thu hoạch vào tháng 6 – 7 ở đồng bằng và tháng 12 ở các tỉnh miền núi.
Theo Đông Y, Bạch truật có vị ngọt đắng, mùi thơm nhẹ, tính ấm, có tác dụng kiện tỳ, táo thấp, chỉ tả, hoà trung, lợi thuỷ, an thai. Ngoài ra, Bạch truật còn được xem là một vị thuốc bổ dưỡng và được dùng phổ biến trong các trường hợp viêm loét dạ dày, ăn uống chậm tiêu, ỉa chảy phân sống, viêm ruột mạn tính.
Những Cách Dùng Bạch Truật Chữa Bệnh:
Kiện tỳ, cầm tiêu chảy:
Bài 1: Thang lý trung: đảng sâm 12g, sinh khương 8g, bạch truật 12g, cam thảo 4g. Sắc uống. Trị chứng tỳ hư thấp trệ, đại tiện lỏng, người mệt, kém ăn.
Bài 2: Bột sâm truật: đảng sâm 12g, bạch truật 12g, phục linh 12g, ý dĩ 12g, liên nhục 12g, nhục đậu khấu 12g, kha tử 12g, trần bì 12g, sơn tra 8g, thần khúc 8g, mộc hương 4g, sa nhân 4g, cam thảo 4g. Sắc uống ngày 1 thang hoặc tán bột. Trị các chứng tỳ hư thấp trệ, đại tiện lỏng, người mệt, ăn uống không tiêu, bụng đầy hơi.
Kiện vị tiêu thực (làm khoẻ dạ dày, dễ tiêu hoá): dùng Thang chỉ truật: bạch truật (sao) 12g, chỉ thực 6g. Sắc uống ngày 1 thang hoặc tán bột làm viên hoàn. Mỗi lần uống 8g, ngày uống 2 – 3 lần, chiêu với nước cơm. Trị tỳ, vị đều hư nhược, tiêu hoá không tốt, không muốn ăn uống.
Cố biểu, chỉ hãn:
Bài 1: Thuốc sắc bạch truật: bạch truật 12g, hoàng kỳ 12g, phù tiểu mạch 20g. Sắc uống ngày 1 thang. Trị chứng tim hồi hộp, lo âu, tự ra mồ hôi.
Bài 2: Thuốc bột bạch truật: bạch truật 12g, phòng phong 12g, mẫu lệ 24g. Sắc uống ngày 1 thang hoặc tán thành bột, mỗi lần uống 12g, chiêu với nước đun sôi nguội. Trị chứng tỳ hư, tự ra mồ hôi, người mỏi mệt, hơi thở ngắn.
Lợi niệu tiêu thũng: dùng trong trường hợp tỳ hư, thuỷ thấp không chuyển hoá được gây phù nề.
Bài 1: Thang linh quế truật cam: phục linh 12g, quế chi 8g, bạch truật 8g, cam thảo 8g. Sắc uống ngày 1 thang. Trị các chứng tỳ hư, ho hen có đờm, tim đập nhanh, mắt mờ.
Bài 2: Bột toàn sinh bạch truật: bạch truật 12g, đại phúc bì 12g, gừng tươi 12g, ngũ gia bì 12g, địa cốt bì 12g, phục linh bì 20g. Sắc uống. Trị phù nề toàn thân, phụ nữ có thai bị phù.
Thuốc an thai
Bài 1: Đương quy tán: bạch truật 32g, đương quy 64g, hoàng cầm 64g, bạch thược 64g, xuyên khung 64g. Các vị sấy khô, tán bột. Ngày uống 8 – 12g, uống với rượu loãng. Dùng cho phụ nữ có thai mà huyết kém, thai nhiệt không yên.
Bài 2: Thái sơn bàn thạch thang: nhân sâm 5g, đương quy 8g, hoàng cầm 5g, xuyên khung 4g, thục địa 10g, chích thảo 4g, hoàng kỳ 15g, tục đoạn 5g, bạch truật 10g, thược dược 6g, sa nhân 4g, nhu mễ 5g. Sắc uống ngày 1 thang. Công dụng: ích khí kiện tỳ, dưỡng huyết an thai.
Món Ăn Thuốc Có Bạch Truật:
Trị phụ nữ đau bụng đầy tức trướng hơi từng cơn: Cháo lòng lợn bạch truật: bạch truật 40g, cau 1 quả, gừng nướng 40g, ruột lợn 1 đoạn, gạo tẻ 60g. Ruột lợn làm sạch, thái đoạn; các dược liệu thái lát, đập giập sắc lấy nước, bỏ bã. Gạo vo sạch nấu cháo với lòng lợn, khi cháo chín nhừ cho nước sắc thuốc vào, thêm gia vị đun sôi. Ăn khi đói.
Trị hội chứng lỵ mạn tính: dùng Cao lỏng bạch truật: bạch truật 300g sắc lấy nước, bỏ bã, cô đặc thành cao lỏng (tỷ lệ 1/1). Mỗi lần dùng 2 – 3 thìa, ngày uống 2 lần với nước sôi nguội có chút đường.
Trị tiêu chảy, đầy bụng chán ăn: món Cháo bạch truật vỏ quất: bạch truật 24g, vỏ quất 14g, gạo tẻ 100g. Bạch truật, vỏ quất sắc lấy nước bỏ bã. Gạo vo sạch nấu cháo, cháo chín cho nước sắc dược liệu vào, đun sôi, có thể thêm đường hoặc muối và gia vị. Ăn khi đói.
Dùng cho phụ nữ bị suy nhược, có thai dọa sẩy: món Cháo nếp sâm kỳ truật táo: bạch truật 12g, đảng sâm 12g, hoàng kỳ 30g, đại táo 14g, gạo nếp 50g. Sắc 4 vị thuốc lấy nước bỏ bã. Gạo vo sạch nấu cháo, cháo chín cho nước thuốc vào vào đun sôi lại trong vài phút. Ăn ngày 2 lần sáng, chiều.
Dùng cho trẻ em hay bị chảy bọt rãi: món Nước hồ bạch truật: sinh bạch truật 10g giã nhỏ, cho ít nước cơm, thêm nước vừa đủ, chưng nhỏ lửa trên bếp. Ngày ăn 3 lần.
Món ăn cho người cao tuổi, người suy nhược, trẻ nhỏ bị ăn kém, tiêu chảy mạn tính: món Bánh khảo bạch truật: sinh bạch truật 250g nghiền nhỏ, rang chín, đại táo 250g (đồ chín bỏ hạt), bột gạo (hoặc bột mì) 500g, thêm nước giã trộn thành 10 cái bánh, hấp chín. Ăn điểm tâm ngày 1 – 2 cái.
Tác Dụng Chữa Bệnh Của Bạch Truật:
Tính vị: có vị ngọt, cay, hơi đắng, tính ấm và không có độc.
Quy kinh: vào kinh Tỳ, Vị.
Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
Tác dụng đối với đường ruột: Thực nghiệm trên thỏ cho thấy, nước sắc từ dược liệu có tác dụng ức chế ruột ở trạng thái hưng phấn và có tác dụng hưng phấn đối với ruột ở trạng thái ức chế. Vì vậy bạch truật có khả năng chữa cả chứng tiêu chảy và táo bón.
Tác dụng lợi tiểu: Thảo dược có tác dụng tăng bài tiết natri và ức chế tiêu quản thận hấp thu nước.
Tác dụng đối với hệ tuần hoàn: Thực nghiệm cho thấy cồn chiết xuất và nước sắc từ bạch truật có tác dụng giãn mạch và chống đông máu.
Tác dụng bảo vệ gan: Nước sắc dược liệu có tác dụng bảo vệ tế bào gan và ngăn ngừa tình trạng sụt giảm glycopen trong gan.
Tác dụng bồi bổ sức khỏe: Thực nghiệm ở chuột cho thấy, nước sắc từ bạch truật có tác dụng tăng cường khả năng miễn dịch, tăng sức bơi lội, tăng trọng lượng, tăng bạch cầu và khả năng thực bào của hệ thống tế bào lưới. Ngoài ra bạch truật còn có tác dụng kích thích tổng hợp protein ở tá tràng.
Nước sắc từ bạch truật có tác dụng hạ đường huyết.
Atractylenoid trong dược liệu có tác dụng chống viêm (đặc biệt là ở khớp), chống suy giảm chức năng gan và chống loét ở các cơ quan tiêu hóa.
Một số nghiên cứu cho thấy, vị thuốc này có tác dụng ức chế một số loại vi khuẩn gây bệnh ngoài da.
Bạch truật có tác dụng ức chế quá trình bài tiết dịch vị của dạ dày, từ đó làm giảm tình trạng viêm loét dạ dày tá tràng.
Theo đông y:
Công dụng:
Ích táo, ích khí, chỉ khát, trừ thấp, hòa trung, ôn trung, an thai (theo Y Học Khải Nguyên).
Kiện tỳ, táo thấp, hòa trung, ích vị (theo Trung Dược Đại Từ Điển).
Kiện tỳ táo thấp (theo Đông Dược Học Thiết Yếu).
Ích khí, lợi thủy, an thai, kiện tỳ, táo thấp, chỉ hãn (theo Trung Hoa Cộng Hòa Nhân Dân Quốc Dược Điển).
Chủ trị:
Trị đầu đau, chảy nước mắt, trục phong thủy kết thủng dưới da, hoắc loạn thổ tả, trị phù thũng, đầu váng, tiêu đàm thủy, trừ tâm hạ cấp hoặc mạn (theo Biệt Lục).
Trị tiêu chảy, bụng phù thũng, trị tỳ hư, táo bón (theo Đông Dược Học Thiết Yếu).
Chủ trị hoàng đản, phong hàn thấp tý (theo Bản Kinh).
Trị tỳ hư, bụng đầy, đờm ẩm, chóng mặt, thai động không yên, ăn ít, tiêu chảy, thủy chủng, tự ra mồ hôi (theo Trung Hoa Cộng Hòa Nhân Dân Quốc Dược Điển).
Trị tỳ vị khí hư, hơi thở ngắn, hư lao, đờm ẩm, hoàng đản, tiểu không thông, tự ra mồ hôi, không muốn ăn uống, hay mệt, tiêu chảy, thủy thũng, thấp tý, chóng mặt, thai động không yên (theo Trung Dược Đại Từ Điển).
Những Lưu Ý Khi Dùng Bạch Truật:
Không nên dùng cho người can thận có động khí, táo khát, đầy trướng, âm hư hỏa thịnh và thận hư.
Tránh dùng cho người có khí trệ, uất kết, tích tụ khiến người nổi nhiều mụn nhọt, gầy, khó thở,…
Kỵ thịt chim sẻ, tùng, thái, lý, đào và thanh ngư.
Nếu muốn dùng bổ khí, an thai, chỉ hãn và kiện tỳ thì cần sao trước khi dùng. Nếu dùng để lợi thủy và táo thấp thì nên dùng bạch truật sống.
Trường hợp có các triệu chứng khí trệ (bụng ngực đầy tức) nên gia thêm sa nhân, mộc hương và trần bì.
Bạch truật có thể gây ra một số tác dụng ngoại ý khi dùng như khô miệng, buồn nôn, khó chịu trong miệng,…
Cần tránh nhầm lẫn với bạch truật nam – thân rễ phơi khô của cây bạch truật nam/ cây thổ tam thất thuộc họ Cúc – Asteraceae).
Phân Phối Bạch Truật Nguyên Chất – Cam Kết Không Sử Dụng Chất Bảo Quản
Bạch Truật Giá: 800.000 Đ / Kg
Chính Sách Giao Hàng Của Vườn Thuốc Quý:Khách Hàng Tại Nội Thành Hà Nội:
Khách Hàng Tại Ngoại Thành Hà Nội:
Khách Hàng Tại Các Tỉnh Thành Khác:
|
➡ Mời Bạn Xem Thêm Một Số Sản Phẩm Khác: Bột Cam Thảo, Bột Nghệ Vàng, Chè Dung Vàng, Lá Khổ Sâm, Nụ Vối, Phan Tả Diệp, Táo Mèo, Tinh Bột Nghệ Vàng.
Để lại một bình luận