Bạch Truật Có Tác Dụng Gì ? Theo đông y, bạch truật có vị ngọt đắng, tính ôn; vào kinh tỳ và vị. Tác dụng bổ khí, kiện tỳ, táo thấp, lợi thủy, chỉ hãn, an thai. Trị chứng tỳ vị khí hư, thủy thũng, đàm ẩm, khí hư tự hãn và an thai. Liều dùng: 6 – 12g. Nếu dùng chữa táo thấp thì để sống, dùng để bổ tỳ vị thì phải sao tẩm.
Bạch truật là loài cây sống lâu năm, thân thảo, có rễ phát triển lớn. Thân cây thẳng, mọc đơn độc, có phân nhánh ở phần trên, phần dưới thân hóa gỗ, cây cao khoảng 0.3 – 0.7m. Lá mọc cách, lá phần trên có cuống ngắn, trong khi đó lá phần dưới có cuống dài và ôm lấy thân. Hoa có màu trắng ở dưới, màu đỏ tím ở phần trên, hoa nhiều. Quả bế, dẹp, thuôn và có vỏ ngoài màu xám.
Thân rễ của cây được thu hái vào cuối tháng 10 đến đầu tháng 11. Khi thu hoạch, cần quan sát biểu hiện của cây để tránh tình trạng thu hái phải thân rễ nghèo dinh dưỡng. Chỉ thu hái ở cây có vỏ màu vàng nâu, phần ngọn cây cứng và dễ bẻ gãy. Khi thu hái, cần chọn ngày nắng ráo và đất khô, nhổ trực tiếp từng cây. Sau đó cắt bỏ rễ con, thân cây và đem củ về chế biến.
Tác Dụng Chữa Bệnh Của Bạch Truật:
Tính vị: có vị ngọt, cay, hơi đắng, tính ấm và không có độc.
Quy kinh: vào kinh Tỳ, Vị.
Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
Tác dụng đối với đường ruột: Thực nghiệm trên thỏ cho thấy, nước sắc từ dược liệu có tác dụng ức chế ruột ở trạng thái hưng phấn và có tác dụng hưng phấn đối với ruột ở trạng thái ức chế. Vì vậy bạch truật có khả năng chữa cả chứng tiêu chảy và táo bón.
Tác dụng lợi tiểu: Thảo dược có tác dụng tăng bài tiết natri và ức chế tiêu quản thận hấp thu nước.
Tác dụng đối với hệ tuần hoàn: Thực nghiệm cho thấy cồn chiết xuất và nước sắc từ bạch truật có tác dụng giãn mạch và chống đông máu.
Tác dụng bảo vệ gan: Nước sắc dược liệu có tác dụng bảo vệ tế bào gan và ngăn ngừa tình trạng sụt giảm glycopen trong gan.
Tác dụng bồi bổ sức khỏe: Thực nghiệm ở chuột cho thấy, nước sắc từ bạch truật có tác dụng tăng cường khả năng miễn dịch, tăng sức bơi lội, tăng trọng lượng, tăng bạch cầu và khả năng thực bào của hệ thống tế bào lưới. Ngoài ra bạch truật còn có tác dụng kích thích tổng hợp protein ở tá tràng.
Nước sắc từ bạch truật có tác dụng hạ đường huyết.
Atractylenoid trong dược liệu có tác dụng chống viêm (đặc biệt là ở khớp), chống suy giảm chức năng gan và chống loét ở các cơ quan tiêu hóa.
Một số nghiên cứu cho thấy, vị thuốc này có tác dụng ức chế một số loại vi khuẩn gây bệnh ngoài da.
Bạch truật có tác dụng ức chế quá trình bài tiết dịch vị của dạ dày, từ đó làm giảm tình trạng viêm loét dạ dày tá tràng.
Theo đông y:
Công dụng:
Ích táo, ích khí, chỉ khát, trừ thấp, hòa trung, ôn trung, an thai (theo Y Học Khải Nguyên).
Kiện tỳ, táo thấp, hòa trung, ích vị (theo Trung Dược Đại Từ Điển).
Kiện tỳ táo thấp (theo Đông Dược Học Thiết Yếu).
Ích khí, lợi thủy, an thai, kiện tỳ, táo thấp, chỉ hãn (theo Trung Hoa Cộng Hòa Nhân Dân Quốc Dược Điển).
Chủ trị:
Trị đầu đau, chảy nước mắt, trục phong thủy kết thủng dưới da, hoắc loạn thổ tả, trị phù thũng, đầu váng, tiêu đàm thủy, trừ tâm hạ cấp hoặc mạn (theo Biệt Lục).
Trị tiêu chảy, bụng phù thũng, trị tỳ hư, táo bón (theo Đông Dược Học Thiết Yếu).
Chủ trị hoàng đản, phong hàn thấp tý (theo Bản Kinh).
Trị tỳ hư, bụng đầy, đờm ẩm, chóng mặt, thai động không yên, ăn ít, tiêu chảy, thủy chủng, tự ra mồ hôi (theo Trung Hoa Cộng Hòa Nhân Dân Quốc Dược Điển).
Trị tỳ vị khí hư, hơi thở ngắn, hư lao, đờm ẩm, hoàng đản, tiểu không thông, tự ra mồ hôi, không muốn ăn uống, hay mệt, tiêu chảy, thủy thũng, thấp tý, chóng mặt, thai động không yên (theo Trung Dược Đại Từ Điển).
Bài thuốc trị mặt xám hoặc tàn nhang: Dùng bạch truật tẩm giấm, thoa mặt hằng ngày.
Bài thuốc trị mồ hôi tự chảy không cầm: Dùng bạch truật tán bột, mỗi lần dùng 1 muỗng canh, ngày dùng 2 lần.
Bài thuốc trị trúng phong cấm khuẩn, bất tỉnh nhân sự: Dùng bạch truật 160g, rượu 3 thăng, sắc còn lại 1 thăng. Uống cho cơ thể ra hết mồ hôi.
Bài thuốc trị trẻ nhỏ nóng do tỳ hư, phụ nữ da thịt nóng do huyết hư: Dùng bạch truật, bạch thược, bạch phục linh, mỗi thứ 40g, cam thảo 20g đem đi tán bột. Sau đó đem sắc với táo và gừng.
Bài thuốc trị tiêu chảy, lỵ lâu ngày: Dùng bạch truật 6.4kg, cắt nhỏ rồi đem sắc còn nửa chén nước. Lấy nước đổ ra nồi khác, để bã sắc lại, thực hiện tương tự trong vòng 3 lần. Trộn đều nước sắc lại và nấu thành cao. Loại bỏ nước trong ở trên, chỉ dùng cao đọng bên dưới. Mỗi lần uống từ 1 – 2 thìa với mật ong.
Bài thuốc trị có cảm giác như có nước dưới tim: Dùng bạch truật 120g, trạch tả 200g đem sắc với 3 thăng nước, sắc còn một thăng rưỡi. Chia thành 3 lần uống.
Bài thuốc trị tay chân phù thũng: Dùng bạch truật 20g, 3 trái táo đem sắc với một chén rưỡi nước còn lại chín phân. Đem uống nóng. Ngày uống từ 3 – 4 lần.
Bài thuốc trị mồ hôi trộm, tỳ hư: Dùng bạch truật 160g đem xắt lát. Mỗi lần dùng 40g sao với mẫu lệ, tiếp tục dùng 40g sao với thạch hộc, 40g sao với cám gạo miến. Sau đó chỉ dùng bạch truật tán bột. Mỗi lần dùng 12g uống với nước cơm, ngày dùng 3 lần.
Bài thuốc trị sản hậu bị nôn mửa: Dùng bạch truật 48g, gừng sống 60g, nước và rượu mỗi thứ 2 thăng. Đem sắc còn lại 1 thăng, chia thành 3 lần uống.
Bài thuốc trị tỳ hư, tiêu chảy: Dùng bạch truật 12g, can khương 8g, đảng sâm 12g, cam thảo 4g. Hoặc dùng bạch truật 12g với chỉ thực 6g đem đi sắc nước uống hoặc dùng để tán bột, làm hoàn. Hoặc dùng bạch thược dược và bạch truật đều 40g, đem tán bột, trộn với nước cơm làm viên bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần uống 50 viên, ngày dùng 2 lần. Nếu dùng mùa đông, nên uống với nước nhục đậu khấu.
Bài thuốc trị tiêu ra máu, trực tràng sa lâu ngày không bớt: Dùng bạch truật 640g sao với hoàng thổ, sau đó đem tán bột. Dùng can địa hoàng 320g hấp cơm, nghiền nát, cho vào ít rượu. Tiếp tục trộn với bột của hoàng thổ và bạch truật đem đi làm viên bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần dùng 15 viên với nước cơm.
Bài thuốc trị răng đau lâu ngày: Sắc bạch truật lấy nước, ngậm đến khi lành.
Bài thuốc trị mồ hôi do khí hư: Dùng bạch truật 12g, phòng phong 12g với mẫu lệ 24g đem sắc uống hoặc tán bột làm hoàn.
Bài thuốc trị bệnh về gan: Trị viêm gan mạn, dùng 15 – 30g, trị ung thư gan dùng 60 – 100g, trị xơ gan cổ trướng dùng 30 – 60g.
Bài thuốc trị tim có cảm giác cứng do ăn uống quá độ: Dùng bạch truật 40g đem sắc với chỉ thực 7 trái, sắc với 5 thăng nước, còn lại 3 thăng. Chia thành 3 lần uống.
Bài thuốc trị phong thấp ban chẩn ngứa ngáy: Dùng bạch truật tán nhỏ, mỗi lần dùng với 1 thìa rượu. Ngày dùng 2 lần.
Những Lưu Ý Khi Dùng Bạch Truật:
Bạch truật có tính táo nên những người can thận có động khí không nên dùng (theo Bản Thảo Kinh Sơ).
Không dùng cho trường hợp táo khát, đầy trướng, âm hư, có hòn khối (theo Trung Dược Đại Từ Điển).
Bạch truật kỵ thịt chim sẻ, Thái, Lý, Tùng và Thanh ngư. Không dùng cho người thận hư, âm hư hỏa thịnh (theo Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
Không dùng cho người khí trệ, tích tụ, bao tử đau do hỏa, phàm uất kết, trướn bỉ, suyễn khó thở (theo Dược Phẩm Hóa Nghĩa).
Ngoài ra, khi dùng bạch truật bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ như khô miệng, buồn nôn, có vị khó chịu trong miệng…
Phân Phối Bạch Truật Nguyên Chất – Cam Kết Không Sử Dụng Chất Bảo Quản
Bạch Truật Giá: 800.000 Đ / Kg
Chính Sách Giao Hàng Của Vườn Thuốc Quý: Khách Hàng Tại Nội Thành Hà Nội:
Khách Hàng Tại Ngoại Thành Hà Nội:
Khách Hàng Tại Các Tỉnh Thành Khác:
|
Địa Chỉ Bán Bạch Truật Nguyên Chất:Công Ty CP Siêu Thị Thảo Dược Phân Phối Bạch Truật Nguyên Chất Uy Tín – Chất Lượng – Ship COD Toàn Quốc
|
Trên đây là những thông tin do Vườn Thuốc Quý tổng hợp, chắt lọc từ nhiều nguồn khác nhau. Với mong muốn mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích về “Bạch Truật Có Tác Dụng Gì ?”. |
Nguồn Bài Viết: Tổng Hợp Internet
Lưu ý:
|
➡ Mời Bạn Xem Thêm Một Số Sản Phẩm Khác: Bột Cam Thảo, Bột Nghệ Vàng, Chè Dung Vàng, Lá Khổ Sâm, Nụ Vối, Phan Tả Diệp, Táo Mèo, Tinh Bột Nghệ Vàng.
Để lại một bình luận