Địa Du Giá Bao Nhiêu ?

Địa Du Giá Bao Nhiêu ? là câu hỏi mà hiện nay được nhiều khách hàng quan tâm. Giá cả luôn là mối quan tâm của người tiêu dùng khi tìm mua địa du. Thông thường sẽ không có mức giá chung cho địa du bởi mỗi địa chỉ khác nhau sẽ bán giá địa du khác nhau. Hơn nữa chất lượng của địa du cũng có nơi tốt, nơi không tốt vì vậy người mua cần tìm hiểu kỹ trước khi mua hàng. Giá địa du có giá dao động từ 400.000 Đ – 450.000 / Kg.

Địa Du Giá Bao Nhiêu ?

Phân Phối Địa Du Nguyên Chất – Cam Kết Không Sử Dụng Chất Bảo Quản

Bảng Giá Địa Du – Địa Du Giá Bao Nhiêu ?

Trọng Lượng ( Quy Cách Đóng Gói )
Đơn Giá
500Gr / Gói
400.000 Đ / Kg

Địa Chỉ Bán Địa Du Uy Tín:

Công Ty CP Siêu Thị Thảo Dược Phân Phối Địa Du Nguyên Chất

Uy Tín – Chất Lượng – Ship COD Toàn Quốc

  • Văn Phòng Giao Dịch: Số 320 Đường Chiến Thắng – Hà Đông – Hà Nội.
  • Showroom Tại Hà Nội: Số 34 Ngõ 23 Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội.
  • Showroom Tại Hải Phòng: Ngã 5 Kiến An – Trần Nhân Tông – Hải Phòng.
  • Hotline: 082.3535.666 – 082.3435.888

Cây địa du có tên khoa học là Sanguisorba officinalis L. Rosaceae. Thuộc loại cây thân thảo, lâu năm, mọc hoang ở rừng núi, chiều cao trung bình khoảng 0,5-1m. Rễ cây dạng thân bò ngầm dưới đất, màu nâu. Lá địa du có dạng cuống dài và búp lông chim. Mỗi lá có từ 3-14 đôi lá chét hình trứng tròn hoặc hình bầu dục dài với đầu lá tù. Mép lá có dạng răng cưa thưa.

Cụm hoa hình bông, mọc ở ngọn. Hoa lưỡng tính, nhỏ có màu đỏ sẫm hay hồng tím. Quả có lông hình cầu. Cây địa du thường sống ở trong những bụi cây nơi sườn núi chỗ ẩm thấp.

Bộ phận dùng làm thuốc là rễ, thu hái rửa sạch phơi khô. Dược liệu có dạng hình trụ, hình thức bên ngoài màu nâu thẫm hoặc nâu tím, cứng, bên trong có ít xơ, ít rễ con. Cách thử chất lượng dược liệu đối với địa du là thử xẻ nhỏ rễ cây nếu thấy màu vàng nâu hoặc vàng đỏ nhạt là dược liệu tốt, còn ngược lại nếu thấy vụn nhiều xơ là dược liệu xấu.

Rễ cây địa du có chất cứng, thường có dạng hình thoi hoặc hình trụ không đều, hơi cong queo, dài từ 5 đến 25 cm, đường kính 0,5 – 2cm. Mặt ngoài tương đối phẳng, có màu nâu hoặc đỏ tím thẫm, có nếp nhăn dọc, có vân nứt ngang và vết rễ con. Vỏ có nhiều sợi dạng bông, có màu từ màu trắng vàng đến màu nâu vàng, phần gỗ màu vàng hoặc nâu vàng, tia gỗ xếp thành hàng xuyên tâm. Dược liệu thường được chế biến thành lát hình tròn hay hình bầu dục không đều với độ dày trung bình khoảng 0,2 – 0,5 cm, mặt cắt có màu nâu hoặc đỏ tía. Dược liệu địa du không có mùi, vị hơi đắng.

Theo y học cổ truyền, địa du có vị đắng chua, tính hơi hàn, không độc, đi vào can, vị, đại tràng, có tác dụng lương huyết, cầm máu, giải độc liễm sang… thường dùng trong những trường hợp phụ nữ tắc sữa, khí hư, thấy kinh đau bụng, chảy máu cam, kinh nguyệt ra nhiều, mọi chứng huyết của phụ nữ sau khi sinh nở…

Cách Dùng Địa Du Chữa Bệnh

Những Cách Dùng Địa Du Chữa Bệnh:

Đi tiểu nước tiểu đỏ đỏ (do nóng), táo bón:

Chuẩn bị: Địa du 15g và cam thảo 4g.

Thực hiện: Đem tất cả dược liệu đã chuẩn bị cho vào ấm thuốc, đổ thêm khoảng 550ml nước, sắc chia 3 lần uống trong ngày. Một liệu trình kéo dài trong 10 ngày.

Điều trị kinh nguyệt ra nhiều, chu kỳ kinh nguyệt dài ngày:

Chuẩn bị: Địa du (sao vàng xém cạnh) 15g và hạn liên thảo 8g.

Thực hiện: Đem các vị thuốc đã chuẩn bị rửa sạch cho vào ấm thuốc, đổ thêm khoảng 3 bát con nước, sắc nhỏ lửa cho đến khi còn 1 bát. Tiếp theo, cho thêm 2 bát con vào ấm sắc còn 1 bát. Sau đó, đem 2 nước thuốc vừa làm trộn lẫn, chia thành 3 lần uống trong ngày, uống khi thuốc còn ấm. Một liệu trình điều trị bệnh thông thường kéo dài khoảng 10 ngày.

Điều trị khí hư dài ngày, kiết lỵ ra máu:

Bài thuốc hoàn địa du: Chuẩn bị địa du 16g; đương quy 12g, ô mai 12g, a giao 12g, kha tử nhục 12g, mộc hương 6g và hoàng liên 6g.

Thực hiện: Nghiền tất cả dược liệu kể trên thành bột mịn, luyện với mật làm từng viên hoàn. Mỗi lần uống khoảng 8g, ngày uống 2 lần hoặc sắc uống.

Hỗ trợ điều trị ho do lao phổi:

Chuẩn bị: Bạch mao căn 80g, địa du sao vàng xém cạnh 12g và bách thảo sương, sanh cam thảo (cam thảo sống), mỗi vị 8g.

Thực hiện: Đem tất cả các vị thuốc đã chuẩn bị cho vào ấm thuốc đổ thêm nước cho đến khi ngập hết phần thuốc. Sau đó, sắc nhỏ lửa uống thay trà hàng ngày, dùng liền trong thời gian 10 ngày.

Điều trị chảy máu cam do nhiệt:

Chuẩn bị: Địa du 7g, đại táo 50g, cam thảo 2g và a giao 3g.

Thực hiện: Đem tất cả các vị thuốc đã chuẩn bị cho vào ấm thuốc và đổ thêm khoảng 600ml nước, sắc nhỏ lửa đến khi còn 200ml.

Chia thành 3 lần uống trong ngày. Dùng điều trị liên tục trong thời gian 5 ngày.

Điều trị nước ăn chân:

Chuẩn bị: Địa du 1 nắm to.

Thực hiện: Đổ ngập nước sắc nhỏ lửa lấy nước thuốc đặc ngâm chân, rồi lau khô.

Điều trị chín mé (giai đoạn sớm có kèm sưng tấy):

Đem địa du khô sắc lấy nước đặc ngâm vị trí bị chín mé trong thời gian khoảng 30 phút, ngày làm 2 lần.

Điều trị nhọt mọc ở háng, bẹn, không thu miệng được:

Chuẩn bị: địa du 400g, kim ngân hoa 150g, vẩy lăng lý 3 cái sao đất vàng.

Thực hiện: Tán các dược liệu trên thành bột và thêm nước, rượu sắc đặc uống nóng lúc đói, dù nặng nhưng chỉ uống 4 lần là tiêu.

Nếu đã thành mủ, thỉ thì bỏ vẩy Lăng lý đi mà thêm vào các vị thuốc khác như ngưu tất, Mộc qua, Cương tàm, Hoàng bá trị bệnh hột xoài hoặc ngứa ngáy bộ phận sinh dục nữ rất hiệu quả (theo tài liệu Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).

Tác Dụng Của Địa Du:

Theo y học cổ truyền:

  • Địa Du có vị đắng chua, tính hơi hàn, không độc, đi vào can, vị, đại tràng, có tác dụng lương huyết, cầm máu,  giải độc liễm sang, thường dùng trong những trường hợp phụ nữ tắc sữa, khí hư, thấy kinh đau bụng, chảy máu cam, kinh nguyệt ra nhiều, mọi chứng huyết của phụ nữ sau khi sinh nở…

Trích đoạn y văn cổ:

  • Sách Bản kinh: “Trị đàn bà vú sưng đau, thất thương, bệnh đái hạ, chỉ thống, trừ ác nhục, chỉ hãn, trị kim sang.”
  • Sách Danh y biệt lục: “chỉ nùng huyết, các chứng nuy, ác sang, tiêu rượu, trừ tiêu khát…”
  • Sách Nhật hoa tử bản thảo: “bài nùng, chỉ thổ huyết, máu cam, kinh nguyệt kéo dài, huyết băng, các chứng huyết sản hậu, xích bạch lị, tiêu chảy, sắc đặc trị trường phong.”
  • Sách Bản thảo cương mục: “trừ hạ tiêu nhiệt, trị chứng đại tiểu tiện ra máu. Dùng để cầm máu cần thái lát sao, ngọn cành có tác dụng hành huyết… ung nhọt gia Địa du, ngứa gia Hoàng cầm; sao rượu trị phong tý, bổ não.”
  • Sách Cảnh nhạc toàn thư: “Vị đắng hơi sáp, tính hàn mà giáng, thanh mà sáp; do đó trị được thổ huyết, nục huyết, thanh hỏa , minh mục, trị trường phong huyết lị và phụ nhân băng lậu, kinh nguyệt kéo dài, đới trọc trĩ lậu, sản hậu âm khí tán thất, thuốc liễm đạo hãn, liệu nhiệt bỉ, trừ ác nhục, chỉ sang độc đau đớn. Phàm chứng huyết nhiệt nên dùng, chứng hư hàn thì không nên dùng. Thuốc làm cao dán nhọt, giã nước bôi vết thương độc do chó, mèo, cọp, rắn cắn, uống cũng được.”
  • Sách Bản thảo chính nghĩa: “Địa du là thuốc chuyên dùng lương huyết, Phụ nhân nhũ thống đới hạ, phần nhiều do can hỏa uất, dùng thuốc hàn để thanh tả, can khí thông đạt thì đới hạ hết. Huyết nhi hỏa thịnh gây đau và nhiều ác nhục. Địa du có tác dụng lương huyết nên trị được ung nhọt và trừ ác nhục.”

Kết quả nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Tác dụng cầm máu: dùng bột Địa du hoặc bột Địa du sao cháy bơm vào bao tử chuột nhắt, thời gian chảy máu của chuột ở 2 lô thí nghiệm đều được rút ngắn là 21,9% và 45,5%, không có khác biệt rõ rệt. Bơm thuốc sinh Địa du và than Địa du vào bao tử thỏ, thời gian đông máu đều rút ngắn 25%.
  • Tác dụng đối với bỏng thực nghiệm: Bột Địa du bôi vết bỏng của thỏ và chó thực nghiệm có kết quả nhất định. Hiệu quả điều trị của chất Tannin không bằng Địa du cho nên có thể nói là tác dụng trị bỏng của Địa du không phải chỉ do Tannin mà còn do các thành phần khác.
  • Tác dụng kháng khuẩn: Thuốc có tác dụng ức chế nhiều loại vi khuẩn như tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn tán huyết B, Phế cầu, não cầu, các loại trực khuẩn lao, coli, mủ xanh, thương hàn, phó thương hàn, kiết lị, bạch hầu và một số nấm gây bệnh, virút cúm loại Á châu á, có thể do thuốc có chất acid tannic vì nếu dùng cao áp tiệt trùng thuốc thì tác dụng kháng khuẩn giảm. Chất Tannin cũng có tác dụng chống nấm.
  • Tác dụng kháng viêm: Nước hoặc cồn chiết xuất Địa du đều có tác dụng kháng viêm tiêu sưng.
  • Những tác dụng khác: Thuốc có tác dụng hạ áp nhẹ và tạm thời đối với thỏ gây mê. Thuốc có tác dụng tăng cường tiêu hóa chất anbumin rõ rệt. Dịch chích chế từ Địa du tươi nâng cao tác dụng của bạch cầu. Thuốc có tác dụng ức chế tế bào ung thư cổ tử cung loại JTC-26.

Những Lưu Ý Khi Dùng Địa Du:

Trước khi sử dụng các bài thuốc có chứa loại dược liệu này, mọi người nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị.

Phụ nữ có thai, người đang cho con bú, trẻ em không nên dùng.

Phân Phối Địa Du Nguyên Chất – Cam Kết Không Sử Dụng Chất Bảo Quản

địa du

Địa Du Giá: 400.000 Đ / Kg

Đặt Hàng

Giao Hàng Toàn Quốc - Thanh Toán Tại Nhà

Baner Giao Hàng Toàn Quốc

Mời Bạn Xem Thêm Một Số Sản Phẩm Khác: Bột Cam Thảo, Bột Gừng, Bột Quế, Cao Atiso, Cao Atiso Trường Xuân, Cao Chè Vằng, Lá Sen, Hồng Hoa, Lá Hồng Rừng, Lá Tắm Người Dao, Lá Huyết Dụ, Tam Thất Nam, Trà Hoa Hồng, Cây Ích Mẫu.

Có Thể Bạn Quan Tâm Tới:  Cách Dùng Địa Du Chữa Bệnh
Có Thể Bạn Quan Tâm Tới:  Địa Du Thuốc Quý Cho Chị Em
Có Thể Bạn Quan Tâm Tới:  Địa Chỉ Bán Địa Du Nguyên Chất

Trả lời

Địa Chỉ Email Của Bạn Sẽ Được Chúng Tôi Bảo Mật. Ô Đánh Dấu Là Bắt Buộc

Chat Zalo
0823535666