Cholesterol Toàn Phần Là Gì ?

Cholesterol Toàn Phần Là Gì ? Cholesterol cao gây ra sự tích tụ mảng bám có thể chặn sự lưu thông máu trong các động mạch và dẫn đến nguy cơ mắc bệnh nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ. Nếu bạn muốn giữ cho trái tim mình luôn khỏe mạnh, điều quan trọng là phải hiểu những chỉ số trong kết quả xét nghiệm mỡ máu mới nhất của mình. Bài viết này sẽ cung cấp mọi điều cần biết về việc tính toán, định lượng cholesterol toàn phần của bạn diễn ra như thế nào.

Cholesterol Toàn Phần Là Gì ?

1. Cholesterol Toàn Phần Là Gì ?

Cholesterol là chất cần thiết cho cơ thể, tham gia vào thành phần cấu tạo của màng tế bào và quá trình tổng hợp của nhiều hormon steroid và acid mật. Có nhiều loại cholesterol. Tính chất chung của cholesterol là không tan trong nước, do đó nó luôn liên kết với protein để có thể di chuyển được trong máu, gọi là các lipoprotein.

Tổng lượng cholesterol toàn phần có thể được xác định theo hai cách. Một là đo trực tiếp trong máu, hoặc phổ biến hơn, được định lượng từ các thành phần cholesterol. Việc tính toán dựa trên hai dạng chính của cholesterol: HDL cholesterol (lipoprotein mật độ cao) và LDL cholesterol (lipoprotein mật độ thấp) – và một phần nhỏ của triglyceride.

Cholesterol toàn phần được định lượng bằng phương trình: Cholesterol toàn phần = LDL cholesterol + HDL cholesterol + 20% Triglyceride.

Bất kỳ một trong ba thành phần này có thể làm lệch chỉ số cholesterol toàn phần. Cụ thể ba thành phần đó là:

HDL cholesterol: Lipoprotein mật độ cao, là một dạng cholesterol bảo vệ, giúp loại bỏ các cholesterol có hại khỏi dòng máu trước khi chúng có thể gây tổn thương cho các mạch máu, và đưa cholesterol về gan để thải ra ngoài. Quá trình này mang lại cho nó biệt danh “cholesterol tốt.”

LDL cholesterol: Lipoprotein mật độ thấp, là một loại cholesterol nguy hiểm tiềm tàng, có thể bị oxy hóa – quá trình làm cho nó không ổn định và có khả năng gây ra thiệt hại – có thể dẫn đến xơ vữa động mạch. Nếu LDL cholesterol tích tụ và lớn dần trong mạch máu, nó có thể dẫn đến tắc nghẽn và gây ra các biến cố tim mạch nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim hay đột quỵ. Do đó, LDL được gọi là “cholesterol xấu”. Đo lường LDL thường được coi là quan trọng nhất để đánh giá rủi ro và quyết định điều trị của bác sĩ.

Triglyceride: Hay còn gọi là chất béo trung tính, là một dạng chất béo mà cơ thể chúng ta vẫn tiêu thụ mỗi ngày. Triglyceride cũng là một trong những thành phần chủ yếu của mỡ động vật, thực vật. Sau khi cơ thể tiêu hóa triglyceride sẽ được tiêu thụ dưới dạng năng lượng tế bào khi di chuyển trong mạch máu

1.1. Các Trường Hợp Cholesterol Toàn Phần Cao:

Như đã đề cập ở trên, chỉ số Cholesterol toàn phần do ba thành phần quyết định. Tuy nhiên, sự kết hợp của các thành phần như thế nào quan trọng hơn tổng giá trị cholesterol. Cholesterol toàn phần như một cái nhìn đầu tiên tổng quan đầu tiên. Các bác sĩ không được phép đưa ra bất kỳ quyết định điều trị nào chỉ dựa trên con số này.

Nồng độ Cholesterol có toàn phần có thể bị hạ xuống do căng thẳng (thể chất hoặc tâm lý) hoặc nhiễm trùng. Chấn thương, ung thư, đột quỵ hoặc đau tim có thể có tác dụng tương tự đến Cholesterol toàn phần. Vì vậy, nếu mức cholesterol của bạn cao hoặc thấp bất thường, các bác sĩ sẽ làm lại xét nghiệm vài tuần sau đó. Kết quả chỉ số Cholesterol toàn phần bất thường cũng có thể dẫn đến các xét nghiệm cho các vấn đề y tế khác.

Nếu bạn có chỉ số Cholesterol toàn phần cao, ba kịch bản có thể xảy ra là:

Cholesterol toàn phần cao, LDL cao, HDL thấp và triglyceride cao:

Bạn cần phải cảnh giác cao độ! Đây là sự kết hợp nguy hiểm nhất của các chất béo. Trong sự kết hợp này, khi LDL cao kết hợp với HDL thấp, nguy cơ phát triển bệnh tim mạch là rất cao. Bạn cần giảm LDL cholesterol và tăng HDL cholesterol để giúp chống lại LDL xấu. Tỷ lệ HDL so với LDL là rất quan trọng.

Cholesterol toàn phần cao, LDL bình thường, HDL cao, triglyceride bình thường:

Trong trường hợp này, cholesterol toàn phần cao ít gây phiền hà hơn vì phần lớn là do HDL tăng cao (hãy nhớ rằng đó là loại “cholesterol tốt”). Thực tế là HDL cao và LDL là bình thường cũng tạo ra tỷ lệ HDL/LDL tốt. Mức HDL cholesterol cực cao có thể là do di truyền. Nói chung, mức HDL không nên vượt quá 116 mg / dL đối với nam và 135 mg / dL đối với nữ.

Cholesterol toàn phần cao, LDL bình thường, HDL bình thường, triglyceride rất cao:

Mặc dù triglyceride chỉ đóng góp một phần nhỏ vào tổng giá trị cholesterol, nhưng mức độ rất cao có thể làm lệch đáng kể giá trị cholesterol toàn phần và rất nguy hiểm. Nồng độ triglyceride cao, đặc biệt là không có nồng độ HDL hoặc LDL cao, có thể chỉ ra các vấn đề ở gan, nơi triglyceride được tạo ra.

Bạn cần kiểm tra men gan để xác định liệu trên thực tế gan đang gặp vấn đề gì không – mức độ của các enzyme gan sẽ cao nếu vấn đề nằm ở đây. Triglyceride tăng cao có thể gây tổn hại cho hệ thống tim mạch của bạn, nhưng cũng có thể dẫn đến viêm tụy cấp (viêm tụy), cần được chăm sóc y tế ngay lập tức.

Sữa Đậu Nành Giúp Giảm Cholesterol

1.2. Khi Nào Nên Kiểm Tra Cholesterol Toàn Phần ?

Theo khuyến nghị, nếu có các yếu tố nguy cơ – chẳng hạn như tiền sử gia đình mắc bệnh tim hoặc tiểu đường – bạn nên đến gặp bác sĩ để kiểm tra chỉ số Cholesterol toàn phần mỗi năm. Điều này cho phép bạn và bác sĩ của bạn nhận thức được những thay đổi về sức khỏe của bạn và có hướng điều trị kịp thời để giảm nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ.

Các yếu tố tăng nguy tăng Cholesterol toàn phần bao gồm:

Thừa cân hoặc béo phì.

Tuổi cao (nam từ 45 tuổi trở lên hoặc nữ từ 50-55 tuổi trở lên).

Tăng huyết áp (huyết áp từ 140/90 trở lên).

Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm (ví dụ: nếu bố hoặc anh trai bạn bị bệnh tim hoặc bị đau tim hoặc đột quỵ trước 55 tuổi, hoặc nếu mẹ hoặc chị gái của bạn có những tình trạng này trước 65 tuổi).

Một thành viên thân thiết trong gia đình có tình trạng liên quan đến cholesterol, chẳng hạn như tăng cholesterol máu gia đình (cholesterol cao di truyền).

Đã được chẩn đoán mắc bệnh tim mạch vành, đột quỵ hoặc tai biến mạch não thoáng qua (TIA) hoặc bệnh động mạch ngoại biên (PAD).

Đái tháo đường hoặc tiền đái tháo đường.

Tình trạng thận, tuyến giáp hoạt động kém hoặc tuyến tụy bị viêm (viêm tụy). Những điều kiện này có thể gây tăng mức cholesterol hoặc triglyceride (chất béo khác trong máu của bạn).

Các bác sĩ cũng khuyên những người trẻ dưới 40 tuổi và không có bất kỳ yếu tố rủi ro chính nào cũng cần gặp bác sĩ để được kiểm tra tổng lượng cholesterol sau mỗi 3 đến 5 năm. Tuy nhiên, nếu bạn lo lắng về cholesterol cao, bạn có thể đến kiểm tra với bác sĩ thường xuyên hơn.

2. Mướp Đắng Rừng Hỗ Trợ Điều Trị Bệnh Mỡ Máu:

  • Theo sách cổ Đông y, mướp đắng có vị đắng (khổ), tính hàn, không độc, tốt cho kinh tâm, can, phế, vị. Đặc biệt công năng kiện tỳ, thúc đẩy chuyển hóa của chất charantin, polypeptid-P và vicine trong mướp đắng giúp ức chế sự chuyển hóa và hấp thu đường trong cơ thể, ngăn ngừa căn bệnh đái tháo đường và ổn định đường huyết ở người đái tháo đường.
  • Khổ qua rừng có thể dùng cả lá, dây, rễ, quả rửa sạch, rồi phơi khô và sắc uống. Có thể uống lâu dài, hoàn toàn không kỵ thuốc tây. Phần trái thường dùng để chế biến nhiều món ăn càng tốt, giúp ổn định đường huyết.
  • Theo dân gian, lá non khổ qua rừng từ lâu đã được lấy làm rau ăn, toàn thân rễ lá sắc thuốc trấn ban cho phụ nữ giai đoạn sinh nở. Nước sắc từ dây mướp đắng rừng có tác dụng tiêu độc, phòng trừ bệnh uốn ván cho phụ nữ sau sinh hoặc sẩy thai.
  • Tác dụng của khổ qua rừng (hay mướp đắng rừng) có nhiều lợi ích đối với sức khoẻ, loại cây này có tên khoa học là Momordica Charantia, mọc hoang phổ biến ở các vùng miền núi trung du, rừng thưa, đất nương rẫy mới đốt dọn. Và thường thấy nhiều ở miền Đông Nam Bộ, nhất là vùng đất đỏ Bình Long, Bình Phước và khu vực Xuân Lộc, Long Khánh, Đồng Nai. Lá thì giống lá khổ qua nhà, quả to nhất chỉ khoảng ngón chân cái.
  • Chống các gốc tự do – nguyên nhân gây lão hóa và phát sinh các bệnh tim mạch, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, tổn thương thần kinh, tiểu đường…
  • Tăng ôxy hóa glucose, ngăn chặn sự hấp thu glucose vào tế bào. Ức chế hoạt tính các men tổng hợp glucose.
  • Có tác dụng sinh học giống insulin, giúp cơ thể tăng tiết insulin, rất tốt đối với bệnh nhân tiểu đường dạng 2.
  • Ở dạng nước sắc, quả mướp đắng có tác dụng chữa ho, mụn trứng cá và rôm sảy.
  • Ngăn ngừa ung thư nhờ giảm mỡ máu và ổn định đường huyết.
  • Kích thích chức năng tiêu hóa: Mướp đắng giúp kiện tỳ khai vị. Chất Alkaloid trong mướp có công dụng lợi tiểu, giúp lưu thông máu tốt, chống viêm, hạ sốt và tăng cường sức khỏe thị lực.

Các công trình nghiên cứu tại Hoa Kỳ đã khẳng định được vai trò của khổ qua có hiệu quả trong việc sửa chữa tế bào beta tuyến tụy (đây là tế bào đảm nhận chính công việc sản xuất insulin – một nội tiết tố có vai trò quan trọng giúp cân bằng lượng đường trong máu, một yếu tố mà bệnh nhân ĐTĐ thường khiếm khuyết), nó làm tăng nồng độ insulin trong máu và tăng cường độ nhạy của insulin, cải thiện khả năng hấp thu glucose của tế bào và cản trở việc tăng đường huyết bất thường do gan bài tiết.

Vị đắng của khổ qua cũng có vai trò kích thích đường ruột tiết ra một số chất ức chế sự hấp thu đường tại ruột, điều này có ý nghĩa đối với những trường hợp bị tăng đường huyết sau ăn.

Những Ai Nên Dùng Mướp Đắng Rừng ?

  • Bệnh nhân tiểu đường, mỡ máu.
  • Người mệt mỏi, ăn uống kém.
  • Phụ nữ muốn giảm cân, giảm mụn trứng cá.

Cách Dùng Mướp Đắng Rừng:

  • Ngày dùng 15 – 20 gr, cho mướp đắng vào cốc thủy tinh hoặc ấm pha trà.
  • Đổ nước đun sôi vào. Sau khoảng 10-15 phút là có thể dùng được.
  • Có thể hãm trà nhiều lần trong ngày, hoặc buổi sáng hãm trà ra 1 ấm lớn đủ lượng dùng cho cả ngày.

Chú ý: Khi dùng mướp đắng (ở mọi dạng chế biến), không được dùng huyền sâm hoặc các chế phẩm có huyền sâm.

Tham Khảo Một Số Cách Chế Biến Khổ Qua:

  • Trà khổ qua: khổ qua thái lát mỏng, sau đó phơi hoặc sấy khô. Mỗi ngày dùng 15g hãm với nước sôi trong bình kín khoảng 15 – 20 phút thì dùng được.
  • Khổ qua có thể dùng để nấu canh chung với thịt heo, củ cải với cách làm đơn giản. Ngoài ra, có thể thái lát mỏng xào với trứng hoặc thịt nạc hoặc với cà rốt cũng cho món ăn rất ngon.
  • Nước sắc: khổ qua rửa sạch, tách bỏ ruột, thái lát, nấu chín với nước lọc, lấy nước đó uống hoặc tắm cho hiệu quả giải nhiệt tốt.
  • Thuốc thanh nhiệt, kiện tỳ, mát gan: quả mướp đắng ăn sống hoặc nhồi thịt băm đem hấp chín, ăn nóng.
  • Hỗ trợ điều trị ho, miệng khát, phiền nhiệt: mướp đắng 1-2 quả băm nhỏ, nấu với 400ml nước còn 100ml nước, uống làm hai lần trong ngày.
  • Hỗ trợ điều trị tiểu đường: quả mướp đắng còn xanh thái mỏng, phơi khô, tán bột. Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 4-6g.  Uống sau bữa ăn.
  • Hỗ trợ điều trị rôm sảy: mướp đắng 2-3 quả, thái nhỏ, nấu nước tắm, lấy bã xát nhẹ trên da.
  • Hỗ trợ điều trị chốc đầu: nước ép quả mướp đắng bôi hàng ngày.

Nếu người dùng cảm thấy khó ăn vì khổ qua quá đắng thì có thể làm cách sau đây:

  • Đầu tiên là việc chọn lựa khổ qua. Hiện nay có nhiều loại đã được lai giống để ít đắng hơn, những quả này thường to và có gai trên mình lớn. Sau khi rửa sạch và lấy hết ruột, bạn sắt nó ra và ngâm vào nước khoảng 15 phút cũng có hiệu quả bớt đắng. Chú ý là không xắt mỏng rồi ngâm nước vì khi đó khổ qua sẽ mất mùi thơm và làm giảm các dưỡng chất chứa trong nó.

Những Trường Hợp Không Nên Dùng Khổ Qua:

  • Tuy khổ qua có nhiều tính năng hữu ích nhưng do nó có tính hàn nên những người tỳ vị hư hàn không nên dùng, thường sẽ có các biểu hiện như ăn uống khó tiêu, đầy bụng, tiêu phân lỏng.
  • Vì khổ qua có đặc tính hạ đường huyết nên cần lưu ý không nên sử dụng trong các trường hợp người bệnh đang có biểu hiện đường huyết xuống thấp.
  • Phụ nữ có thai không nên dùng vì có thể gây co thắt cơ tử cung và xuất huyết dẫn tới hư thai hoặc sinh non.
  • Phụ nữ đang cho con bú cũng không được khuyến khích dùng vì một số thành phần trong khổ qua có thể truyền qua sữa mẹ đang cần làm rõ.
  • Việc sử dụng khổ qua thường xuyên cũng có tác dụng ức chế sự thụ thai ở tử cung, cho nên tác động này có lợi hay có hại thì còn tùy vào việc sử dụng và mong muốn của người phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ.
  • Một số thử nghiệm trên chuột cũng cho thấy tác dụng gây độc của khổ qua ở liều cao và kéo dài. Cho nên liều khuyên dùng trong ngày khoảng 200 – 300g khổ qua tươi hoặc 30 – 60g khổ qua khô.
  • Hạt của khổ qua có chứa một số độc chất có thể gây nhức đầu, đau bụng và hôn mê.

Phân Phối Mướp Đắng Rừng Nguyên Chất – Cam Kết Không Sử Dụng Chất Bảo Quản

Mướp Đắng Rừng

Mướp Đắng Rừng Giá: 130.000 Đ / Gói 500 Gr

Đặt Hàng

Giao Hàng Toàn Quốc - Thanh Toán Tại Nhà

Chính Sách Giao Hàng Của Vườn Thuốc Quý:

Khách Hàng Tại Nội Thành Hà Nội:

  • Giao hàng miễn phí trong nội thành Hà Nội với đơn hàng từ 500.000 VNĐ trở lên.
  • Đối với những đơn hàng dưới 500.000 VNĐ phí giao hàng sẽ được thỏa thuận trực tiếp khi đặt hàng.
  • Thời gian nhận hàng từ 2 – 4 tiếng kể từ lúc đặt hàng (giao hàng trong giờ hành chính).

Khách Hàng Tại Ngoại Thành Hà Nội:

  • Giao hàng miễn phí với đơn hàng từ 1.000.000 VNĐ trở lên.
  • Phí giao hàng tại ngoại thành Hà Nội là 25.000 VNĐ cho 1Kg đầu tiên + 5.000 VNĐ cho 1Kg tiếp theo. 
  • Chúng tôi sử dụng dịch vụ ShipCod (Giao Hàng Toàn Quốc – Thanh Toán Tại Nhà) của Viettel để giao hàng.
  • Thời gian nhận hàng từ 1 – 2 ngày kể từ ngày đặt hàng.

Khách Hàng Tại Các Tỉnh Thành Khác:

  • Giao hàng miễn phí với đơn hàng từ 1.000.000 VNĐ trở lên.
  • Phí giao hàng tại các tỉnh thành khác là 35.000 VNĐ cho 1Kg đầu tiên + 5.000 VNĐ cho 1Kg tiếp theo. 
  • Chúng tôi sử dụng dịch vụ ShipCod (Giao Hàng Toàn Quốc – Thanh Toán Tại Nhà) của Viettel để giao hàng.
  • Thời gian nhận hàng từ 3 – 5 ngày kể từ ngày đặt hàng.

Địa Chỉ Bán Mướp Đắng Rừng Nguyên Chất:

Công Ty CP Siêu Thị Thảo Dược Phân Phối Mướp Đắng Rừng Nguyên Chất

Uy Tín – Chất Lượng – Ship COD Toàn Quốc

  • Văn Phòng Giao Dịch: Số 320 Đường Chiến Thắng – Hà Đông – Hà Nội.
  • Showroom Tại Hà Nội: Số 34 Ngõ 23 Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội.
  • Showroom Tại Hải Phòng: Ngã 5 Kiến An – Trần Nhân Tông – Hải Phòng.
  • Hotline: 082.3535.666 – 082.3435.888

Trên đây là những thông tin do Vườn Thuốc Quý tổng hợp, chắt lọc từ nhiều nguồn khác nhau. Với mong muốn mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích về “Cholesterol Toàn Phần Là Gì ?”.

Nguồn Bài Viết: Tổng Hợp Internet

Lưu ý:

  • Thông tin trên www.vuonthuocquy.vn chỉ phục vụ nghiên cứu học tập và mở rộng kiến thức. Không sử dụng làm căn cứ để tiến hành chẩn trị trên lâm sàng. Bài viết này nhằm chia sẻ những thông tin về các cây thuốc quý, vị thuốc quý, bài thuốc quý, bài thuốc dân gian, bài thuốc hay và các kiến thức bổ ích về sức khỏe. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, không phải là các tư vấn y tế, vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Thông tin trên www.vuonthuocquy.vn có thể được trích dẫn, thu thập từ các ấn phẩm, các trang tin điện tử liên quan trong nước và ngoài nước. Nếu phát sinh vấn đề bản quyền, kính đề nghị phản hồi cho chúng tôi.

Baner Giao Hàng Toàn Quốc

Mời Bạn Xem Thêm Một Số Sản Phẩm Khác: Hạt Methi, Dây Thìa Canh, Cỏ Ngọt, Giảo Cổ Lam, Trà Giảo Cổ Lam, Lá Vối, Nụ Vối, Hoa Tam Thất, Nụ Tam Thất, Trái Nhàu Khô.

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Lưu

Trả lời

Địa Chỉ Email Của Bạn Sẽ Được Chúng Tôi Bảo Mật. Ô Đánh Dấu Là Bắt Buộc

Chat Zalo
0823535666