Giới Thiệu Về Chè Vằng: Chè Vằng được nhiều người tin dùng từ xưa vì có tác dụng thanh nhiệt, giải độc cơ thể. Đặc biệt phụ nữ sinh con uống chè vằng thường xuyên giúp tăng tuyến sữa, duy trì nguồn sữa và chống viêm tuyến sữa. Nghiên cứu dược lý chứng minh lá chè vằng có chứa alcaloid, nhựa, flavonoid, có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, làm tăng nhanh tái tạo tổ chức, làm mau lành vết thương và không độc.
Cây Chè Vằng đã được giáo sư Đỗ Tất Lợi ghi trong quấn sách “những cây thuốc và vị thuốc việt nam” cây có tác dụng lợi sữa, tốt cho tiêu hóa, giúp ăn ngon ngủ tốt, chữa tắc tia sữa. Tác dụng đặc biệt của chè vằng đối với phụ nữ sau sinh cũng được kiểm nghiệm nhờ thành phần Terpenoid và Glycosid giúp tăng tiết sữa. Là thuốc bổ đắng dùng rất tốt cho phụ nữ đẻ, chè vằng cũng có thể trị nhiễm khuẩn sau đẻ, viêm hạch bạch huyết, viêm tử cung, viêm tuyến sữa, bế kinh, khí hư, thấp khớp, nhức xương, chữa rắn cắn.
1. Giới Thiệu Về Chè Vằng:
Tên khác: cẩm văn, cẩm vân, dây vắng, mỏ quạ, mỏ sẻ, râm ri, râm trắng, lài ba gân.
Tên khoa học: Jasminum subtriplinerve (C. L. Blume).
Họ: Ô liu.
1.1. Đặc Điểm Của Cây Chè Vằng:
Thuộc loại cây bụi nhỏ có đường kính thân khoảng 6mm. Thông thường thân cứng và dài đến hàng chục mét, phân thành nhiều nhánh. Phần vỏ thân thường nhẵn và có màu xanh lục. Phần lá mọc đối xứng hình mác có cuống tròn, mũi nhọn có ba gân chính nổi rõ lên mặt trên. Phần hoa thường mọc ở đầu cành và có hình cầu.
Theo dân gian thì cây chè vằng có 3 loại là cây vằng sẻ, cây vằng trâu và cây vằng núi. Trong đó cây vằng núi không được sử dụng làm thuốc. Còn vằng sẻ có lá nhỏ, mỏng khi khô có màu xanh nhạt và cũng có màu tương tự khi nấu nước uống. Với cây vằng trâu thì có công dụng điều trị thấp hơn, có thân và lá to, có màu nâu, khi nấu nước cũng có màu nâu sẫm và không có mùi.
Nếu không để ý thì sẽ dễ nhầm cây chè vằng với lá ngón vì hình dạng bên ngoài tương đối giống nhau. Người ta thường dựa vào đặc điểm lá, hoa và quả để phân biệt hai loại cây này.
1.2. Cây Vằng Được Chia Thành 3 Loại Chính:
Cây vằng trâu: Hay còn được gọi là cây vằng lá to, loại này ít được thu hoạch để sử dụng do tác dụng dược tính thấp.
Cây vằng sẻ: Hay còn được gọi là cây vằng lá nhỏ, là loại được trồng phổ biến và thu hoạch nhiều nhất để sử dụng do có đầy đủ dược tính để chữa bệnh.
Cây vằng núi: Tương tự như cây vằng trâu, loại này không được thu hoạch để sử dụng.
Phân bố: Mọc hoang ở nhiều nơi ở nước ta.
Bộ phận dùng: Sử dụng cả phần cành và lá để làm thuốc.
Thu hái: Sau khi thu hoạch có thể dùng dạng tươi hoặc sấy khô, phơi khô.
1.3. Thành Phần Chính Trong Chè Vằng:
Flavonoid: Là chất chống oxy hóa mạnh, giúp bảo vệ các tế bào khỏi bị tấn công, ngăn ngừa gốc tự do, bảo vệ gan thận khỏe mạnh.
Alcaloid: Cũng là chất chống oxy hóa cao, có khả năng chống lại ung thư, bảo vệ hệ thần kinh trung ương và điều hòa huyết áp cơ thể.
Glycosid: Giúp trung hòa axit trong dạ dày, bảo vệ dạ dày khỏi vi khuẩn gây bệnh, giúp ăn ngon miệng và tiêu hóa tốt hơn.
2. Tác Dụng Của Chè Vằng:
Theo quan niệm của Đông y, nguyên liệu này có khả năng thanh nhiệt, giải độc có tác dụng tốt đối với phụ nữ sau sinh, giúp có da dẻ mịn màng, kích thích giấc ngủ. Còn các nhà khoa học thì khẳng định nguyên liệu có khả năng giải độc, lợi tiểu, cải thiện hệ tiêu hóa, điều trị huyết áp cao, ung thư, các bệnh về thần kinh.
Điều trị cao huyết áp, bệnh tim mạch:
Chè vằng chứa các chất chống oxy hóa cao, có khả năng giúp ổn định thành mạch máu, từ đó ngăn ngừa nguy cơ bị cao huyết áp, nhồi máu cơ tim gây đột quỵ, bảo vệ hệ tim mạch. Ngoài ra chè vằng có thể đánh bay cholesterol dư thừa trong mạch máu, ngăn chặn tình trạng xơ vữa động mạch có thể xảy ra.
Giúp thanh nhiệt, giải độc gan:
Tác dụng của chè vằng rất hữu ích trong việc thanh nhiệt, làm mát cơ thể khi bạn bị nóng trong người. Bạn có thể sử dụng nước chè vằng để làm mát cho cơ thể giống như nước lọc hoặc chè xanh hàng ngày. Ngoài ra, flavonoid trong chè vằng sẽ giúp bảo vệ tế bào gan, giải độc cho gan hiệu quả.
Giúp ăn ngon, chữa mất ngủ:
Nhờ vào hoạt chất Glycosid trong chè vằng sẽ kích thích vị giác của bạn giúp bạn ăn ngon miệng hơn. Từ đó khắc phục chứng lười ăn, biếng ăn, ăn không ngon miệng. Ngoài ra Glycosid còn góp phần giúp ngủ ngon giấc hơn, giấc ngủ sâu và không bị tỉnh dậy giữa đêm.
Phòng ngừa ung thư:
Tác dụng của chè vằng trong phòng ngừa ung thư rất tuyệt vời. Các hoạt chất chống oxy hóa mạnh điển hình là Flavonoid sẽ giúp cơ thể chống lại được các gốc tự do gây hại cho tế bào, ngăn ngừa việc hình thành ung thư, loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể.
Hỗ trợ điều trị tiểu đường:
Chè vằng được coi là loại đồ uống hỗ trợ điều trị tiểu đường vô cùng hiệu quả mặc dù nó không phải là thuốc chữa bệnh. Các chất trong chè vằng có khả năng kích thích cơ thể sản sinh insulin để điều chỉnh lượng đường huyết trong máu luôn ở mức ổn định. Do đó căn bệnh tiểu đường sẽ được thuyên giảm sau một thời gian sử dụng chè vằng.
Điều trị kinh nguyệt không đều:
Đối với các chị em bị kinh nguyệt không đều, chè vằng có tác dụng điều hòa kinh nguyệt ở những người mới dậy thì hoặc đang trong giai đoạn mãn kinh.
Hãy pha chế 20g chè vằng với 8g ngải cứu và 16g ích mẫu, hy thiêm, sắc với nửa lít nước, đun nhỏ lửa cho tới khi còn khoảng ¼ lượng nước thì có thể sử dụng. Mỗi ngày uống 2 lần sẽ giúp ích cho quá trình điều hòa kinh nguyệt.
Chữa các bệnh về răng miệng:
Đây là một kinh nghiệm dân gian được ông bà ta truyền lại qua nhiều thế hệ về tác dụng của chè vằng giúp chữa hôi miệng hiệu quả. Bạn chỉ cần nhai nát từ 3 đến 4 lá cây chè vằng và ngậm ở trong miệng khoảng 30 phút mỗi ngày, vấn đề hôi miệng sẽ được giải quyết nhờ các hoạt chất kháng khuẩn và chống oxy hóa cao ở trong lá.
Giúp lợi sữa, thông tắc tia sữa:
Nhờ có hoạt chất flavonoid và alcaloid trong chè vằng sẽ giúp tuyến vú không bị tình trạng sưng to, tắc nghẽn trong giai đoạn tạo sữa cho con bú. Đặc biệt chúng còn kích thích tuyến vú sản sinh được nhiều sữa hơn, sữa sẽ đặc và ngon hơn cho trẻ.
Hình Ảnh Cây Chè Vằng
Giúp ngăn ngừa viêm nhiễm sau sinh ở phụ nữ:
Phụ nữ thời kỳ mang thai, đặc biệt là sau khi sinh rất dễ mắc phải tình trạng viêm nhiễm. Các chất chống oxy hóa và kháng viêm như flavonoid có trong chè vằng cực kỳ hữu ích để giúp phòng ngừa tình trạng viêm nhiễm sau sinh ở phụ nữ.
Hỗ trợ điều trị mụn và làm lành vết thương hiệu quả:
Đây là tác dụng của chè vằng trong làm đẹp được nhiều chị em tin dùng. Bởi chè vằng có chứa nhiều hoạt chất chống oxy hóa và kháng khuẩn mạnh cho nên hoàn toàn có khả năng ngừa mụn và giúp vết thương mau lành hơn. Để làm được điều đó, hãy lấy chè vằng đem đun với nước sôi rồi rửa lên vết thương sẽ thấy hiệu quả chỉ sau một thời gian.
Tác dụng của chè vằng giúp giảm cân:
Chất Glycosid trong chè vằng khi được đưa vào cơ thể có khả năng trung hòa lượng chất béo dư thừa trong cơ thể. Từ đó giúp bạn giảm cân một cách tự nhiên, tiêu trừ được lượng mỡ thừa tích tụ dưới da, giúp người thon gọn và đẹp hơn.
Hỗ trợ điều trị áp xe tuyến vú:
Để có thể điều trị tình trạng áp xe tuyến vú, các chị em có thể sử dụng lá chè vằng tươi đem giã nát hoặc giã nát cùng với cồn 50 độ. Sau đó đem đắp lên tuyến vú đều đặn cứ mỗi ngày đắp 3 lần cho đến khi tình trạng bệnh thuyên giảm và khỏi hẳn là được.
Điều trị chậm kinh, đau bụng kinh ở phụ nữ:
Một tác dụng của chè vằng khác với chị em phụ nữ đó là điều trị tình trạng chậm kinh, đau bụng kinh thường gặp mỗi khi đến chu kỳ. Các bạn có thể tham khảo bài thuốc sau đây:
Lấy 1kg chè vằng khô đem nấu cùng 3 lít nước, đun với lửa nhỏ trong khoảng 3 đến 4 giờ.
Sau đó đem lọc lấy nước rồi đổ thêm 2 lít nước nữa, đun tiếp với lửa nhỏ trong 2 tiếng tiếp theo.
Đun cho đến khi nước sánh quyện lại tạo thành cao thì dùng được, mỗi lần sử dụng ăn kèm với cơm sẽ giúp khắc phục tình trạng chậm kinh, đau bụng kinh.
2.1. Cách Dùng Chè Vằng:
Thông thường được cắt nhỏ phơi khô, khi dùng sẽ nấu cùng nước và uống trong ngày.
Tùy theo từng đối tượng mà sử dụng liều lượng phù hợp. Thông thường phụ nữ sau khi sinh chỉ nên dùng khoảng 20g đến 30g chè vằng khô, còn cao chè vằng thì chỉ nên dùng 1g mỗi ngày.
2.2. Những Lưu Ý Khi Dùng Chè Vằng:
Phụ nữ có thai không nên dùng vì có thể tạo nên sự co bóp tử cung gây sảy thai.
Người đang cho con bú không nên quá lạm dụng vì có thể dẫn đến nguy cơ mất sữa.
Người bị huyết áp thấp không nên sử dụng vì có thể làm huyết áp tụt xuống hơn nữa.
Trẻ em dưới 2 tuổi không nên sử dụng.
Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thảo dược, dị ứng với các thành phần của cây chè vằng.
Phân Phối Chè Vằng Nguyên Chất – Cam Kết Không Sử Dụng Chất Bảo Quản
Chè Vằng Giá: 100.000 Đ / Kg
Chính Sách Giao Hàng Của Vườn Thuốc Quý:Khách Hàng Tại Nội Thành Hà Nội:
Khách Hàng Tại Ngoại Thành Hà Nội:
Khách Hàng Tại Các Tỉnh Thành Khác:
|
Địa Chỉ Bán Chè Vằng Nguyên Chất:Công Ty CP Siêu Thị Thảo Dược Phân Phối Chè Vằng Nguyên Chất Uy Tín – Chất Lượng – Ship COD Toàn Quốc
|
Trên đây là những thông tin do Vườn Thuốc Quý tổng hợp, chắt lọc từ nhiều nguồn khác nhau. Với mong muốn mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích về “Giới Thiệu Về Chè Vằng”. |
Nguồn Bài Viết: Tổng Hợp Internet
Lưu ý:
|
➡ Mời Bạn Xem Thêm Một Số Sản Phẩm Khác: Cao Chè Vằng, Bồ Công Anh, Bột Cam Thảo, Hồng Hoa, Hương Phụ, Ích Mẫu, Lá Hồng Rừng, Lá Sen, Lá Tắm Người Dao, Tam Thất Nam.
Để lại một bình luận