Mẫu Lệ có vị mặn, sáp, tính hơi hàn; quy kinh can, vị, đởm và thận. Có tác dụng hỗ trợ an thần, bình can, tiềm dương, bổ âm, nhuyễn kiên, tán kết (làm mềm các khối rắn). Dùng trị can dương thịnh, gây chóng mặt, đau đầu, hoa mắt, mất ngủ; có thể phối hợp với long cốt, bạch thược, bạch vi, cúc hoa, hắc táo nhân… giúp hỗ trợ điều trị trị di tinh, tảo tiết, ra nhiều mồ hôi, mồ hôi trộm.
Cần lưu ý, trong trường hợp dùng với tính chất làm tiêu các u, cục (nhuyễn kiên)… thì nên dùng vị thuốc dưới dạng sống (không qua nung). Khi qua nung, mẫu lệ tăng cường tác dụng cố sáp, dùng tốt cho các chứng ra mồ hôi trộm, mồ hôi nhiều, di tinh, hoạt tinh, băng lậu, đới hạ; đặc biệt các trường hợp đau dạ dày ợ chua, những trường hợp viêm loét dạ dày – tá tràng, ợ chua do bài tiết dịch vị quá nhiều. Do vị thuốc chứa nhiều muối canxi cacbonat, có thể trung hòa các axít trong dịch vị. Liều dùng mỗi ngày từ 9 – 30g.
Phân Phối Mẫu Lệ Nguyên Chất – Cam Kết Không Sử Dụng Chất Bảo Quản
Mẫu Lệ Giá: 120.000 Đ / Gói 500 Gr
Chính Sách Giao Hàng Của Vườn Thuốc Quý:
Khách Hàng Tại Nội Thành Hà Nội:
Giao hàng miễn phí trong nội thành Hà Nội với đơn hàng từ 500.000 VNĐ trở lên.
Đối với những đơn hàng dưới 500.000 VNĐ phí giao hàng sẽ được thỏa thuận trực tiếp khi đặt hàng.
Thời gian nhận hàng từ 2 – 4 tiếng kể từ lúc đặt hàng (giao hàng trong giờ hành chính).
Khách Hàng Tại Ngoại Thành Hà Nội:
Giao hàng miễn phí với đơn hàng từ 1.000.000 VNĐ trở lên.
Phí giao hàng tại ngoại thành Hà Nội là 25.000 VNĐ cho 1Kg đầu tiên + 5.000 VNĐ cho 1Kg tiếp theo.
Chúng tôi sử dụng dịch vụ ShipCod (Giao Hàng Toàn Quốc – Thanh Toán Tại Nhà) của Viettel để giao hàng.
Thời gian nhận hàng từ 1 – 2 ngày kể từ ngày đặt hàng.
Khách Hàng Tại Các Tỉnh Thành Khác:
Giao hàng miễn phí với đơn hàng từ 1.000.000 VNĐ trở lên.
Phí giao hàng tại các tỉnh thành khác là 35.000 VNĐ cho 1Kg đầu tiên + 5.000 VNĐ cho 1Kg tiếp theo.
Chúng tôi sử dụng dịch vụ ShipCod (Giao Hàng Toàn Quốc – Thanh Toán Tại Nhà) của Viettel để giao hàng.
Thời gian nhận hàng từ 3 – 5 ngày kể từ ngày đặt hàng.
Bảng Giá Mẫu Lệ
Trọng Lượng ( Quy Cách Đóng Gói )
500 Gr / Gói
Đơn Giá
120.000 Đ / Gói 500 Gr
Địa Chỉ Mua Mẫu Lệ Uy Tín:
Công Ty CP Siêu Thị Thảo Dược Phân Phối Mẫu Lệ Nguyên Chất
Uy Tín – Chất Lượng – Ship COD Toàn Quốc
Văn Phòng Giao Dịch: Số 320 Đường Chiến Thắng – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – Hà Nội.
Showroom Tại Hà Nội: Số 34 Ngõ 23 Giang Văn Minh – P. Kim Mã – Q. Ba Đình – Hà Nội.
Showroom Tại Hải Phòng: Ngã 5 Kiến An – Trần Nhân Tông – Hải Phòng.
Hotline: 082.3535.666 – 082.3435.888
Thành Phần Hóa Học Có Trong Mẫu Lệ (Vỏ Hàu):
Mẫu lệ chứa 80-95% Calci carbonat, Calci phosphat và calci sulfat. Ngoài ra còn có Magne, nhôm và sắt oxid, chất hữu cơ. Nhưng khi nung lên thì không còn chất hữu cơ nữa (Những Cây Thuốc Và Vị Thuốc Việt Nam).
Thịt hàu chứa 68% nước, 7% protit, 4% gluxit, 2% chất béo và 1% muối khoáng. Người ta thấy thành phần chất dinh dưỡng của hầu có thể so sánh với sữa bò (86% nước, 3,3% protit, 5% gluxit, 4% chất béo và 0,7% muối khoáng).
Tên Khác Của Mẫu Lệ (Vỏ Hàu):
Lệ Cáp (Bản Kinh), Mẫu Cáp (Biệt Lục), Lệ Phòng (Bản Thảo Đồ Kinh), Hải Lệ Tử Sác, Hải Lệ Tử Bì (Sơn Đông Trung Dược Chí), Tả Sác (Trung Dược Chí), Vỏ Hàu, Vỏ Hà (Dược Liệu Việt Nam).
Tên Khoa Học Của Mẫu Lệ (Vỏ Hàu):
Ostrea Sp; Thuộc họ Mẫu lệ (Ostreidae).
Mô Tả Vị Thuốc Mẫu Lệ (Vỏ Hàu):
Mẫu lệ là vỏ phơi khô của các loại hàu. Vỏ thường có hình tròn hoặc hình trứng, dày và chắc. Hàu sống nhiều năm thì lớp vỏ càng có nhiều vẩy và dày cứng như đá. Mặt ngoài vỏ có màu nâu, tía, xanh hoặc xám tro, mặt trong có màu vàng nhạt hoặc màu trắng.
Vỏ hàu 2 mảnh, chắc, dầy, hình tròn hoặc hình trứng hoặc tam giác. Vỏ trái úp vào vỏ phải tương đối to mà dầy, vỏ ở trên (phải) hơi lệch so với vỏ ở dưới (trái) nhỏ, mặt ngoài là một tấm vẩy mầu nâu tía hoặc nâu vàng, mọc khum, rất mỏng mà bằng phẳng. Hàu 1 – 2 tuổi tấm vẩy bằng, mỏng xốp, có lúc có dạng long lanh.
Hàu từ 2 đến vài năm mảnh vẩy bằng phẳng, có lúc ở mé sau nổi và chìm thành dạng sóng nước nhỏ. Loại hầu sống nhiều năm tấm vẩy xếp tầng lên nhau, cứng dầy như đá. Mặt vỏ có mầu tro, xanh, tía, nâu, mặt trong sắc trắng, mé bên mầu tro tía, dây chằng mầu tía đen, ngấn cơ đóng vẩy rất to, mầu vàng nhạt, thường hình trứng hoặc giống trái thận.
Hầu cửa sông là loại hầu vỏ to và dày, có nhiều hình dạng kích thước như tròn, dài, bầu dục… Do bám chen chúc vào nhau trên các vật bám khác nhau nên tạo ra những hình dạng khác nhau.
Ngoài các yếu tố như sóng gió, những sinh vật khác bám trên vỏ hầu làm cho hầu có hình dạng khác nhau. Mặt ngoài có màu sẫm. Hầu nhiều tuổi có thớ vỏ xếp chồng lên nhau theo từng lớp. Mặt trong của vỏ phần lớn có màu trắng, có vỏ màu vàng tím, óng ánh như xà cừ.
Hầu vĩnh viễn không rời vật bám, vỏ hầu chỉ mở đóng để bắt mồi và thở.
Hầu thích nghi ở nhiệt độ nước từ 10oC đến 35oC và nồng độ muối từ 4% đến 24%, nếu mức nước nhạt quá hầu sẽ chết. Môi trường thích nghi nhất cho hầu là nước có nhiệt độ từ 10oC đến 25oC, nồng độ muối từ 10% đến 20%, tỷ trọng nước 1,003 đến 1,009, đáy nước có chừng 2/3 bùn.
Hầu là loài ăn tạp, ăn cả động vật và thực vật nhỏ lơ lửng trong nước chủ yếu là các loại khuê tảo.
Mùa sinh đẻ: Từ tháng 7-10, nhiều nhất là tháng 8-9.
Khu Vực Phân Bố, Thu Bắt Và Cách Chế Biến Mẫu Lệ (Vỏ Hàu):
Hầu hết các cửa sông trong 12 tỉnh duyên hải miền Bắc nước ta chỗ nào cũng có, nhiều nhất là ở sông Bạch Đằng (Hải Phòng), sông Chanh (Quảng Ninh), sông Diêm Điền (Thái Bình), Lạch Trường (Thanh Hóa) và Tiên Yên (Quảng Ninh).
Có nơi chúng phân bố sâu vào vùng lục địa 25km như sông Lạch Trường hoặc hơn 50km như sông Bạch Đằng. Nói chung là khúc sông nào có nước lợ (nửa mặn, nửa nhạt) là có loại hầu này sinh trưởng. Hằng năm ta có thể thu mua tới hàng 10 nghìn tấn cả vỏ lẫn ruột.
Mùa khai thác hầu vào các tháng 10 đến tháng 3, vì lúc này hầu béo. Nhưng để lấy vỏ hầu chế mẫu lệ, ta có thể thu nhặt quanh năm, vì sau khi lấy thịt, thường người ta vất vỏ hầu đi.
Khi dùng, người ta có thể dùng vỏ hầu tán nhỏ, hoặc nung rồi mới tán nhỏ.
Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch, phơi khô. Có 3 cách điều chế:
Cho vào nồi đất trét kín, nung cho đến khi chín đỏ là được, miếng nào chưa đỏ thì đem nung lại, tán bột mịn.
Dựng gạch lên ba phía. Trải lớp trấu lẫn than củi rồi lớp mẫu lệ, làm như vậy cho đến hết (để 1 lỗ ở giữa để thông hơi). Trên cùng có phủ lớp than và trấu. Đốt từ dưới lên, khi được thì vỏ hàu bóp mềm, vụn, gắp ra, tán bột mịn.
Nếu số lượng ít, nung trực tiếp trên than hồng, thấy đỏ là được, tán bột mịn.
Bột có thể tẩm ít giấm tuỳ theo đơn để trị bệnh về Can huyết (1.000g bột dùng 100ml giấm) (Phương Pháp Bào Chế Đông Dược).
Dùng sống hoặc nung lên dùng, dùng sống nên giã vụn (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Bộ Phận Dùng Của Mẫu Lệ (Vỏ Hàu):
Mai vỏ cứng. Vỏ con to bằng bàn tay, dày, trắng xám không lẫn với các loại vỏ khác, không vụn là tốt.
Công Dụng Của Mẫu Lệ (Vỏ Hàu):
Theo y học cổ truyền, mẫu lệ có vị mặn, sáp, tính hơi hàn. Mẫu lệ có tác dụng tư âm, tiềm dương, hóa đờm, liễm hãn (củng cố ngoài biểu, thu giữ mồ hôi, làm mềm khối cứng, làm tan uất kết, làm đặc tinh và kìm khí dương). Chữa can dương thương cang, nhiệt tà thương âm, hư phong nội động, kinh giản, lao hạch, bướu cổ, di tinh băng đới, ra mồ hôi trộm. Liều dùng: 20 – 60g. Làm thuốc trấn tĩnh thì dùng sống, thuốc thu liễm thì nung chín.
Theo Y học cổ truyền:
Mẫu lệ có tác dụng: Bình can tiềm dương, nhuyễn kiên tán kết, thu liễm cố sáp.
Chủ trị các chứng can dương thượng kháng, nhiệt tà thương âm, hư phong nội động, kinh giản, loa lịch anh lựu, đàm hạch, cục sưng, gan lách to, mồ hôi trộm, di tinh, đái hạ, băng lậu.
Trích đoạn Y văn cổ:
Sách Bản kinh: “chủ thương hàn hàn nhiệt, kinh hủy nộ khí (tức giận run lên), phụ nữ xích bạch đới, uống lâu làm khỏe khớp xương”.
Sách Danh y biệt lục: “cầm mồ hôi trộm trẻ em, người lớn, cùng dùng với Ma hoàng căn, xà sàng tử, can khương làm thành bột trị mồ hôi trộm”.
Sách Bản thảo cương mục: “hóa đàm nhuyễn kiên, thanh nhiệt trừ thấp, trị tâm tỳ khí thống, chứng lị, xích bạch trọc, tiêu các chứng sán khí, trưng hà, anh lựu kết hạch”.
Sách Đông dược học thiết yếu: “ích âm, tiềm dương, hóa đờm, tán kết. Dùng sống trị lao, nóng trong xương, mồ hôi ra nhiều, tràng nhạc sưng cứng. Nung lên dùng trị di tinh, ra khí hư, băng huyết, còn giữ vững được hạ tiêu, tiêu chảy”.
Sách thực dụng trung y học: “Dùng sống: tư âm, tiềm dương, hoá đờm, nhuyễn kiên. Nung đỏ: cố sáp hạ tiêu, ức chế chất chua. Trị âm hư dương cang (nhức đầu, hồi hộp, mất ngủ, hay mơ, phiền táo, tai ù, chân tay tê), loa lịch (lao hạch), cốt chưng, lao nhiệt, mồ hôi trộm, di tinh, đới hạ, tiêu chảy lâu ngày, dạ dày đau, dạ dày dư chất chua, nôn mửa”.
Sách hiện đại thực dụng trung y dược: “Làm thuốc chống acid, có tác dụng hoà vị, trấn thống, trị dạ dày dư acid, cơ thể hư yếu, mồ hôi trộm, hồi hộp lo sợ, da thịt máy giật. Phụ nữ có thai và trẻ nhỏ thiếu calci, người bị lao phổi… trị có công hiệu”.
Kết quả nghiên cứu dược lý hiện đại:
Thuốc có tác dụng nhất định trong điều trị loét dạ dày tá tràng.
Có người cho rằng thuốc có tác dụng nâng cao miễn dịch.
Những Ai Nên Dùng Mẫu Lệ (Vỏ Hàu) ?
Người bị ra mồ hồi trộm, tiểu dắt, tiểu són, đái dầm.
Người bị di tinh, hoạt tinh, đau lưng, tai ù, chân tay vô lực.
Người bị suy nhược thần kinh.
Người bị viêm loét dạ dày.
Cách Dùng Mẫu Lệ:
Ngày dùng 15 – 30 gr rửa qua, đun nước uống trong ngày. Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác.
Lưu ý:
Phụ nữ có thai và đang cho con bú không dùng.
Phàm bệnh hư mà nóng nhiều nên dùng, hư mà có lạnh không dùng. Thận hư không có hoả, tinh lạnh tự ra, không dùng (Bản Thảo Kinh Sơ).
Bối mẫu làm sứ, được ngưu tất, Cam thảo, Viễn chí, Xà sàng tử là tốt. Ghét Ma hoàng, Ngô thù du, Tân di (Bản Thảo Kinh Tập Chú).
Nếu âm hư mà không có hỏa và tiêu chảy thuộc hàn khí thì đều cấm dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Người hư yếu, có chứng hàn, Thận hư không có hoả, tinh lạnh tự ra: không nên dùng (Thực Dụng Trung Y Học).
Tham Khảo Một Số Cách Dùng Mẫu Lệ (Vỏ Hàu):
Hỗ trợ điều trị ra mồ hôi trộm: Mẫu lệ 30g, hoàng kỳ 8g, ma hoàng 8g. Mẫu lệ nung thành vôi, tán bột mịn; hoàng kỳ, ma hoàng sắc đặc 300ml làm nước thuốc. Uống bột mẫu lệ và nước thuốc ngày 3 lần, uống trước khi ăn, uống từ 10 – 15 ngày.
Hỗ trợ điều trị tiểu dắt, tiểu són, đái dầm: Mẫu lệ 40g, bong bóng lợn 1 cái. Mẫu lệ nung thành vôi, tán bột; bong bóng lợn rửa sạch. Cho bột mẫu lệ vào bong bóng lợn, hấp cách thủy, khi chín bỏ bột mẫu lệ đi, dùng nước sôi để nguội rửa sạch bong bóng lợn, thái nhỏ, chia làm 2 lần ăn trong ngày. Dùng liền 1 tuần.
Hỗ trợ điều trị đau bụng kinh: Mẫu lệ 20g, hoa hòe 30g, ích mẫu 25g. Mẫu lệ nung thành vôi, sắc cùng với các vị thuốc trên lấy 150ml nước, chia làm 2 lần uống trong ngày, uống liền 5 ngày, trước kỳ kinh 10 ngày.
Hỗ trợ điều trị suy nhược thần kinh: Mẫu lệ 12g, câu đằng 16g; kỷ tử, sa sâm, thạch hộc, mạch môn, hạ khô thảo, mỗi vị 12g; trạch tả, địa cốt bì, toan táo nhân, cúc hoa, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.
Hỗ trợ điều trị chứng dương hư ra nhiều mồ hôi: Mẫu lệ, rễ ma hoàng, nhân sâm, bạch truật, bán hạ, ngũ vị tử, mỗi vị 30g; bá tử nhân 60g; tiểu mạch 15g. Làm viên hoàn, mỗi lần uống 10g. Uống liền 2 – 3 tuần tới khi hết triệu chứng, có thể uống vài liệu trình.
Hỗ trợ điều trị đau do viêm loét dạ dày: Mẫu lệ 15g, hoài sơn 16g, uất kim 12g, trần bì 10g, dạ cẩm 12g, hậu phác 10g, bạch truật 14g, cam thảo 12g, bồ công anh 16g. Sắc uống ngày 1 thang, chia làm 3 lần. Hoặc: Mẫu lệ 300g, cam thảo 300g. Mẫu lệ nung thành vôi, tán bột mịn; cam thảo tán bột mịn, ngày uống 2 lần vào lúc đói, mỗi lần 8g với nước sôi để nguội. Tác dụng: Trung hòa axít trong dịch vị dạ dày, giảm ợ hơi, ợ chua, chống viêm loét.
Hỗ trợ điều trị di tinh, hoạt tinh, đau lưng, tai ù, chân tay vô lực: tật lê, khiếm thực, liên tu mỗi vị 60g, long cốt (nung), mẫu lệ (nung) mỗi vị 30g, thêm bột liên nhục làm hoàn. Mỗi lần uống 9g, ngày 2 – 3 lần. Uống liền 2 – 3 tuần lễ, tới khi hết triệu chứng, có thể uống vài liệu trình.
Hỗ trợ điều trị khí hư bạch đới: mẫu lệ (nung), hoa hòe mỗi vị 40g. Dùng dưới dạng bột, ngày 12g, uống liền vài tuần, đến khi hết triệu chứng, có thể uống thêm vài liệu trình.
Dùng ngoài đắp chữa sưng đau ngọc hành ở trẻ em: mẫu lệ nung đỏ, tán nhỏ trộn với đào nhân giã nát (lượng bằng nhau) thêm nước cho nhão đắp lên vùng sưng (Nam dược thần hiệu).
Cách Bảo Quản Mẫu Lệ (Vỏ Hàu):
Quý khách nên để sản phẩm ở nơi cao khô ráo, thoáng mát và ở nhiệt độ phòng. Sản phẩm có công dụng tốt nhất trong 3 – 6 tháng sau khi mở bao bì.
Một Số Lưu Ý Khi Dùng Mẫu Lệ (Vỏ Hàu):
Uống thuốc sau bữa ăn khoảng 20 – 30 phút sẽ có tác dụng tốt nhất.
Có thể uống thuốc khi nóng hoặc để nguội đều được. Có thể uống lạnh, nhưng không nên quá lạm dụng vì sẽ làm giảm tác dụng của thuốc. Tốt nhất là uống lúc thuốc còn nóng.
Không dùng thuốc đã để qua đêm vì có thể gây đầy bụng, đau bụng do các vi sinh vật lên men gây ra.
Khi đang dùng thuốc kiêng ăn rau muống, đỗ xanh, đồ tanh, đồ cay, rượu, bia và các chất kích thích làm mất tác dụng của thuốc hoặc phản tác dụng.
Lưu ý:
Thông tin trên www.vuonthuocquy.vn chỉ phục vụ nghiên cứu học tập và mở rộng kiến thức. Không sử dụng làm căn cứ để tiến hành chẩn trị trên lâm sàng. Bài viết này nhằm chia sẻ những thông tin về các cây thuốc quý, vị thuốc quý, bài thuốc quý, bài thuốc dân gian, bài thuốc hay và các kiến thức bổ ích về sức khỏe. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, không phải là các tư vấn y tế, vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thông tin trên www.vuonthuocquy.vn có thể được trích dẫn, thu thập từ các ấn phẩm, các trang tin điện tử liên quan trong nước và ngoài nước. Nếu phát sinh vấn đề bản quyền, kính đề nghị phản hồi cho chúng tôi.
Phân Phối Mẫu Lệ Nguyên Chất – Cam Kết Không Sử Dụng Chất Bảo Quản
Mẫu Lệ Giá: 120.000 Đ / Gói 500 Gr
Chính Sách Giao Hàng Của Vườn Thuốc Quý:
Khách Hàng Tại Nội Thành Hà Nội:
Giao hàng miễn phí trong nội thành Hà Nội với đơn hàng từ 500.000 VNĐ trở lên.
Đối với những đơn hàng dưới 500.000 VNĐ phí giao hàng sẽ được thỏa thuận trực tiếp khi đặt hàng.
Thời gian nhận hàng từ 2 – 4 tiếng kể từ lúc đặt hàng (giao hàng trong giờ hành chính).
Khách Hàng Tại Ngoại Thành Hà Nội:
Giao hàng miễn phí với đơn hàng từ 1.000.000 VNĐ trở lên.
Phí giao hàng tại ngoại thành Hà Nội là 25.000 VNĐ cho 1Kg đầu tiên + 5.000 VNĐ cho 1Kg tiếp theo.
Chúng tôi sử dụng dịch vụ ShipCod (Giao Hàng Toàn Quốc – Thanh Toán Tại Nhà) của Viettel để giao hàng.
Thời gian nhận hàng từ 1 – 2 ngày kể từ ngày đặt hàng.
Khách Hàng Tại Các Tỉnh Thành Khác:
Giao hàng miễn phí với đơn hàng từ 1.000.000 VNĐ trở lên.
Phí giao hàng tại các tỉnh thành khác là 35.000 VNĐ cho 1Kg đầu tiên + 5.000 VNĐ cho 1Kg tiếp theo.
Chúng tôi sử dụng dịch vụ ShipCod (Giao Hàng Toàn Quốc – Thanh Toán Tại Nhà) của Viettel để giao hàng.
Thời gian nhận hàng từ 3 – 5 ngày kể từ ngày đặt hàng.
Lý Do Bạn Nên Mua Mẫu Lệ Tại Vườn Thuốc Quý:
Bạn đang được phục vụ bởi đội ngũ nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong nhiều lĩnh vực như: nông sản, thảo dược, thực phẩm dinh dưỡng… Chúng tôi là một trong những đơn vị tiên phong đưa các sản phẩm thảo dược quý, thảo dược hiếm, thảo dược sạch đến với người sử dụng rất thuận tiện thông qua hình thức đặt hàng online.
Cam kết những sản phẩm do chúng tôi cung cấp trên thị trường đúng chủng loại, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, tuyệt đối không sử dụng chất quản, chất phụ gia, hóa chất thực phẩm…
Nhận chuyển hàng tận nhà, chuyển phát toàn quốc theo hình thức COD ( Khách hàng nhận hàng rồi mới phải thanh toán – khách hàng được quyền kiểm tra hàng trước khi nhận hàng) giúp khách hàng nhận hàng thuận tiện, nhanh chóng, thanh toán tuyệt đối an toàn.
Khách hàng được đổi – trả sản phẩm và hoàn tiền trong vòng 15 ngày.
Đúng chất lượng: quý khách hàng sẽ được đảm bảo về chất lượng sản phẩm bằng các cam kết của vuonthuocquy.vn.
Phục vụ trên cả mong đợi là phương châm của chúng tôi: Tư vấn tận tâm 24/7 và giao hàng tận nơi khi khách hàng yêu cầu.
Với mong muốn được phục vụ quý khách hàng ngày càng chu đáo hơn, chúng tôi luôn sẵn sàng tiếp nhận và biết ơn mọi sự góp ý của các quý khách hàng vào bất cứ lúc nào, chúng tôi sẽ nhanh chóng giải quyết và có thông tin phản hồi kịp thời cho mọi vướng mắc hay mọi sự chưa hài lòng nào đó của quý khách hàng.
Địa Chỉ Bán Mẫu Lệ Uy Tín:
Công Ty CP Siêu Thị Thảo Dược Phân Phối Mẫu Lệ Nguyên Chất
Uy Tín – Chất Lượng – Ship COD Toàn Quốc
Văn Phòng Giao Dịch: Số 320 Đường Chiến Thắng – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – Hà Nội.
Showroom Tại Hà Nội: Số 34 Ngõ 23 Giang Văn Minh – P. Kim Mã – Q. Ba Đình – Hà Nội.
Showroom Tại Hải Phòng: Ngã 5 Kiến An – Trần Nhân Tông – Hải Phòng.
Hotline: 082.3535.666 – 082.3435.888
“Lấy sự hài lòng của quý khách hàng làm niềm hạnh phúc của chúng ta” là những gì mà toàn thể nhân viên của vườn thuốc quý đang ngày đêm tâm niệm và phấn đấu!
Chỉ Thực hay Chỉ Xác có vị đắng, chua, tính hơi hàn, đi vào các kinh tỳ và vị. Có tác dụng phá khí, tiêu tích, hóa đàm, trừ bỉ, lợi cách, khoan hung. Chỉ xác cùng chỉ thực tuy có tác dụng giống nhau, nhưng thuốc chỉ xác yếu hơn. Mặc dù trong các […]
Nụ Vối và lá vối, từ lâu đã được nhân dân ta dùng để nấu nước uống. Nước sắc nụ vối hoặc lá vối có vị thơm dễ chịu, lại có tác dụng kích thích tiêu hóa, giúp ăn ngon miệng và chống đầy bụng. Theo Đông y: Nụ vối có vị đắng, tính hàn. […]
Tinh Bột Nghệ Vàng được chiết suất trực tiếp từ củ nghệ vàng tươi và qua nhiều công đoạn sơ chế sàng lọc chúng ta được nước nghệ và tinh bột nghệ vàng nguyên chất. Để bột nghệ này lắng xuống, đem sấy khô nghiền nhỏ ta thu được tinh nghệ vàng. Tinh Bột Nghệ […]
Tinh Nghệ Nano Curma Plus thế hệ mới có tác dụng hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, viêm đại tràng, tăng cường hệ miễn dịch, hỗ trợ phòng chống ung thư… Với công nghệ nano, kích thước siêu nhỏ của phân tử nano curcumin cho nên độ tan tăng gấp 7500 lần so […]
Bột Đương Quy có vị ngọt cay, tính ôn, vào 3 kinh: tâm, can, tỳ, có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết, thông kinh. Đương quy có thể điều khí, nuôi huyết, khiến khí huyết đều về chỗ của mình, cho nên có tên là đương quy. Đương là […]
Bột Nghệ Đen hay Nghệ Đen có tên là Nga Truật, có vị cay, đắng, tính ôn, có tác dụng hành khí, phá huyết, thông kinh, tiêu tích, hóa thực… Thường dùng chữa đau bụng, ăn không tiêu, đầy hơi, bế kinh… Bột Nghệ Đen Giá: 200.000 Đ / Kg Giao Hàng Toàn Quốc – […]
Sa Nhân còn gọi là Súc Sa Mật có vị cay, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng hành khí, hóa thấp, kiện tỳ, kháng khuẩn, kích thích tiêu hóa. Thường dùng hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, ăn không tiêu, đau bụng, đầy trướng, tiêu chảy, nôn mửa, an thai… Sa Nhân […]
Bạch Chỉ có mùi thơm hắc, vị cay hơi đắng, tính tân ôn, vào các kinh phế, vị, đại tràng, có tác dụng tán phong trừ thấp, thông khiếu, giảm đau, tiêu thũng trừ mủ… Thường được dùng làm thuốc hỗ trợ giảm đau, cảm mạo, viêm xoang, viêm mũi, mụn nhọt sưng đau, viêm […]
Cây Nhọ Nồi mọc tương đối phổ biến ở Việt Nam và đã trở nên quen thuộc với bất kì ai. Nhưng ít ai biết đến những công dụng như: chỉ huyết (cầm máu) vào 2 kinh can và thận, tác dụng bổ thận âm, thanh can nhiệt, làm đen râu tóc, chỉ huyết lỵ, […]
Lá Vông Nem có vị đắng nhạt, hơi chát, tính bình; có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, làm an thần, gây ngủ, hạ nhiệt, hạ huyết áp, sát trùng, tiêu tích, trừ phong thấp… Có tác dụng chữa mất ngủ, khó ngủ, trằn trọc nhức đầu rất tốt. Được dùng dưới […]
Thiên Ma có vị ngọt, tính bình, vào kinh can. Công năng: bình can tức phong hoạt lạc thông tý. Dùng cho các trường hợp đau đầu, hoa mắt, chóng mặt (can phong huyễn vững, đầu phong, đầu thống), tay chân tê bì, liệt nửa người, chứng phong thấp dính cứng khớp… Ngoài làm thuốc […]
Long Cốt có vị ngọt chát, tính bình; vào kinh Can, Tâm, Thận. Có tác dụng cố biểu, trấn kinh an thần, liễm hãn, cố tinh, sáp trường. Trị mất ngủ, hồi hộp, thần trí không yên, ra mồ hôi trộm, xích bạch đới, tả lỵ lâu ngày. Dùng ngoài làm vết thương chóng lên […]
Địa Long có vị mặn, tính hàn; vào can tỳ phế vị thận. Có tác dụng thanh nhiệt, bình can, trấn kinh giật, thông mạch khu phong, trừ thấp lợi thủy. Dùng cho các trường hợp sốt cao kinh giật, động kinh, bồn chồn kích động, ho suyễn khó thở, bại liệt phong thấp, viêm […]
Đại Hoàng có vị đắng, tính hàn, quy vào các kinh tỳ, vị, đại tràng, tâm bào và can. Qua chế biến, tính vị của đại hoàng có thay đổi. Khi chích giấm, vị của nó hơi chua, vào kinh can để tăng tác dụng lợi mật; chế với mật ong thì có vị hơi […]
Tam Lăng có vị đắng tính bình, vào quy kinh can tỳ. Có tác dụng phá huyết khu ứ, hành khí chỉ thống. Chủ trị các chứng ứ huyết do sang chấn, kinh bế, đau bụng, thống kinh… Tam lăng là thân rễ của cây Tam lăng Sparganium Stoloniferum Buch-Ham, dùng làm thuốc được ghi […]
Vỏ Bưởi có vị đắng, cay, thơm, tính bình, có tác dụng trừ phong, hóa đờm, tiêu báng tích, tiêu phù thũng. Người ta thường dùng cùi trắng bên trong của vỏ bưởi để chế biến món ăn như, nấu chè, bóp gỏi, làm nem chay… Phần vỏ bên ngoài do có chứa nhiều tinh […]
Lá Sả có vị the, cay, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng làm ra mồ hôi, sát khuẩn, chống viêm, hạ khí, thông tiểu, tiêu đờm để chữa đầy bụng, đái rắt, chân phù nề, chữa ho do cảm cúm… Cây sả còn gọi là cỏ sả, lá sả, hương mao; là loại cỏ […]
Giới Thiệu Vị Thuốc Xạ Đen Hòa Bình Xạ Đen (tên khoa học Ehretia asperula Zoll. & Mor), thuộc họ Vòi voi (Boraginaceae). Cây Xạ Đen là loại cây bụi trườn có chiều cao tầm 3 đến 5 m, cành non thường có lông mịn, màu nâu xám. Lá thường mọc so le thành từng […]
Giới Thiệu Vị Thuốc Kha Tử Kha Tử (tên khoa học Terminalia chebula, thuộc họ Bàng – Combretaceae) còn được biết đến với tên gọi khác như kha lê, cây chiêu liêu, kha lê lặc, hạt chiêu liêu. Dược liệu kha tử có hình quả trứng, nhọn ở hai đầu, đường kính từ 2.5 – […]