Ô Dược có vị cay, tính ấm, quy vào kinh tỳ, phế, thận, bàng quang. Có tác dụng hành khí chỉ thống, kiện vị tiêu thực. Dùng hỗ trợ điều trị hàn ngưng khí trệ, khí nghịch phát suyễn, bụng trướng đau, đầy bụng, bụng dưới đau do bàng quang lạnh, đau bụng khi hành kinh, ăn uống không tiêu, nôn mửa, trẻ nhỏ bị giun, sung huyết, đau đầu, đái són, đái dầm hoặc hay đi tiểu đêm. Có thể dùng riêng với liều từ 6 – 12 gr / ngày, hoặc phối hợp với các vị thuốc khác như bạch truật, trầm hương, cam thảo, sinh khương, hoặc cao lương khương, hồi hương, thanh bì, hương phụ.
Phân Phối Ô Dược Nguyên Chất – Cam Kết Không Sử Dụng Chất Bảo Quản
Ô Dược Giá: 360.000 Đ / Kg
Giao Hàng Toàn Quốc - Thanh Toán Tại Nhà
Chính Sách Giao Hàng Của Vườn Thuốc Quý:
Khách Hàng Tại Nội Thành Hà Nội:
Giao hàng miễn phí trong nội thành Hà Nội với đơn hàng từ 500.000 VNĐ trở lên.
Đối với những đơn hàng dưới 500.000 VNĐ phí giao hàng sẽ được thỏa thuận trực tiếp khi đặt hàng.
Thời gian nhận hàng từ 2 – 4 tiếng kể từ lúc đặt hàng (giao hàng trong giờ hành chính).
Khách Hàng Tại Ngoại Thành Hà Nội:
Giao hàng miễn phí với đơn hàng từ 1.000.000 VNĐ trở lên.
Phí giao hàng tại ngoại thành Hà Nội là 25.000 VNĐ cho 1Kg đầu tiên + 5.000 VNĐ cho 1Kg tiếp theo.
Chúng tôi sử dụng dịch vụ ShipCod (Giao Hàng Toàn Quốc – Thanh Toán Tại Nhà) của Viettel để giao hàng.
Thời gian nhận hàng từ 1 – 2 ngày kể từ ngày đặt hàng.
Khách Hàng Tại Các Tỉnh Thành Khác:
Giao hàng miễn phí với đơn hàng từ 1.000.000 VNĐ trở lên.
Phí giao hàng tại các tỉnh thành khác là 35.000 VNĐ cho 1Kg đầu tiên + 5.000 VNĐ cho 1Kg tiếp theo.
Chúng tôi sử dụng dịch vụ ShipCod (Giao Hàng Toàn Quốc – Thanh Toán Tại Nhà) của Viettel để giao hàng.
Thời gian nhận hàng từ 3 – 5 ngày kể từ ngày đặt hàng.
Bảng Giá Ô Dược
Trọng Lượng ( Quy Cách Đóng Gói )
500 Gr / Gói
Đơn Giá
360.000 Đ / Kg
Địa Chỉ Mua Ô Dược Uy Tín:
Công Ty CP Siêu Thị Thảo Dược Phân Phối Ô Dược Nguyên Chất
Uy Tín – Chất Lượng – Ship COD Toàn Quốc
Văn Phòng Giao Dịch: Số 320 Đường Chiến Thắng – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – Hà Nội.
Showroom Tại Hà Nội: Số 34 Ngõ 23 Giang Văn Minh – P. Kim Mã – Q. Ba Đình – Hà Nội.
Showroom Tại Hải Phòng: Ngã 5 Kiến An – Trần Nhân Tông – Hải Phòng.
Hotline: 082.3535.666 – 082.3435.888
Thành Phần Hóa Học Có Trong Ô Dược:
Linderol, Borneol, Linderana (Nhật Bản Hóa Hợp, Thực Nghiệm Hóa Học Giảng Tọa (Nhật Bản) 1956, 22: 75).
Trong Ô dược có Borneol, Linderane, Linderalactone, Isolinoleralactone, Neolinderalactone, Linderstrenolide, Linderne, Lendenene, Lindenenone, Lindestrene, Linderene acetate, Isolindeoxide, Linderic acid, Linderazulene, Chamazulene, Laurolitsine (Chinese Hebral Medicine).
Tên Khác Của Ô Dược:
Thiên Thai Ô Dược (Nghiêm Thị Tế Sinh Phương), Bàng Tỵ (Bản Thảo Cương Mục), Bàng Kỳ (Cương Mục Bổ Di), Nuy Chướng, Nuy Cước Chướng, Đài Ma, Phòng Hoa (Hòa Hán Dược Khảo), Thai Ô Dược (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Thổ Mộc Hương, Tức Ngư Khương (Giang Tây Trung Thảo Dược), Kê Cốt Hương, Bạch Diệp Sài (Quản Tây Trung Thảo Dược) Cây Dầu Đắng.
Tên Khoa Học Của Ô Dược:
Lindera myrrha Merr; Thuộc họ Long não (Lauraceae).
Mô Tả Cây Ô Dược:
Cây cao chừng 1 – 15m. Cành gầy, màu đen nhạt. Lá mọc so le, hình bầu dục, dài 6cm, rộng 2cm. Mặt trên bóng, mặt dưới có lông, ngoài gân chính có 2 gân phụ xuất phát từ 1 điểm cách cuống lá 2mm, dài ra chừng 2/3 lá, mặt trên lõm, mặt dưới lồi, cuống gầy, dài 7 – 10mm, lúc đầu có lông, sau nhẵn, mặt trên lõm thành rãnh. Hoa màu hồng nhạt, họp thành tán nhỏ, đường kính 3 – 4mm. Quả mọng hình trứng, khi chín có màu đỏ, trong chứa 1 hạt. Toàn cây có mùi thơm, vị đắng.
Rễ Ô dược đa số hình thoi, hơi cong, 2 đầu hơi nhọn, phần giữa phình to thành hình chuỗi dài khoảng 10 – 13cm, đường kính ở chỗ phình to là 1 – 2cm. Mặt ngoài mầu nâu vàng hoặc mầu nâu nhạt vàng, có vết của rễ tơ đã rụng, có vằn nứt ngang và nếp nhăn dọc. Cứng, khó bẻ gẫy, mặt cắt ngang mầu nâu nhạt, hơi hồng, hơi có bột, ở giữa mầu đậm hơn, có vằn tròn, và vằn hoa cúc. Mùi hơi thơm, vị hơi đắn, cay (Dược Tài Học).
Khu Vực Phân Bố, Thu Hái Và Cách Chế Biến Ô Dược:
Thu hái vào 2 mùa Đông – Xuân. Đào lấy rễ, loại bỏ rễ con, rửa sạch đất cát, phơi khô, hoặc cạo sạch vỏ ngoài, thái thành phiến phơi khô. Ô dược phần nhiều hình thoi hơi uốn cong, 2 đầu hơi nhọn, ở giữa phình to giống như chuỗi hạt, dài 10 – 13,5cm, chỗ phình to, dường kính độ 1 – 2cm.
Mặt ngoài màu xám vàng hay màu nâu vàng có những vết ngắn sẹo do rễ con bị rụng. Mùi thơm, vị hơi đắng cay. Loại ô dược hình chuối hạt, non, nhiều bột mặt cắt ngang màu xám là tốt. Loại ô dược già, nhiều xơ gỗ, không dùng làm thuốc.
Ô dược phải khô, mập, rễ có chỗ to, chỗ nhỏ không đều, da nâu, thịt vàng ngà, sạch rễ con, không mốc mọt, đường kính to trên 12mm, cắt thành từng đoạn dài 30cm.
Mọc hoang ở nhiều tỉnh toàn miền Bắc. Nhiều nhất tại các tỉnh miền Trung như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Tại Bắc Bộ, có ở Hòa Bình, Hà Tây.
Có thể thu hái quanh năm, nhưng tốt nhất vào thu đông hay đầu xuân.
Đào rễ, cắt bỏ rễ con, rửa sạch, phơi khô.
Nếu thái miếng thì rễ tươi lấy về, cạo sạch vỏ ngoài (có khi không cạo) ngâm vào nước thỉnh thoảng thay nước rồi thái thành từng miếng mỏng phơi khô.
Bộ Phận Dùng Của Ô Dược:
Rễ của cây được dùng làm thuốc. Chọn thứ rễ mập, rắn chắc, thịt có màu vàng ngà, bề ngoài trơn nhẵn, không có mọt và có hương thơm đặc trưng là loại tốt nhất. Loại rễ cứng và già đã mất tác dụng dược lý nên thường không được chọn để làm thuốc.
Công Dụng Của Ô Dược:
Theo y học cổ truyền, Ô Dược có vị cay, tính ấm, quy vào kinh tỳ, phế, thận, bàng quang. Có tác dụng hành khí chỉ thống, kiện vị tiêu thực. Dùng trị hàn ngưng khí trệ, khí nghịch phát suyễn, bụng trướng đau, đầy bụng, bụng dưới đau do bàng quang lạnh, đau bụng khi hành kinh, ăn uống không tiêu, nôn mửa, trẻ nhỏ bị giun, sung huyết, đau đầu, đái són, đái dầm hoặc hay đi tiểu đêm.
Theo Y học cổ truyền:
Thuốc có tác dụng hành khí chỉ thống, ôn thận tán hàn. Chủ trị chứng hàn uất khí trệ, thuận dương bất túc, bàng quang hư lãnh.
Lý thất tình uất kết, hoắc loạn thổ tả, khí huyết ngưng đình và đờm thực tích lưu (theo Bản Thảo Thông Huyết).
Khai uất, chỉ thống (giảm đau), thuận khí và tán hàn (theo Trung Dược Học Đại Từ Điển).
Lý nguyên khí (theo Thang Dịch Bản Thảo).
Chỉ thống, ôn thận, hành khí và khứ hàn (theo Trung Dược Học).
Nhuận mệnh môn hỏa, khứ nội hàn, tiết phế nghịch và nhuận mệnh môn hỏa (theo Y Lâm Toản Yếu).
Trích đoạn Y văn cổ:
Sách Bản thảo thập di: “Chủ trung ác tâm phúc thống, tích thực không tiêu, thiên hành, dịch chướng, lãnh khí công, xung bàng quang thận, huyết khí, trẻ em bệnh giun.”
Sách Bản thảo kinh sơ: “Ô dược thường dùng chung với Hương phụ trị tất cả các bệnh về khí của phụ nữ, bất kể khí có hư, có thực, có hàn, có nhiệt, lãnh khí, bạo khí đều dùng được…”
Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
Tác dụng chuyển hóa: Thực nghiệm cho chuột ăn ô dược 1 thời gian nhất định, nhận thấy trọng lượng tăng lên (theo Chinese Hebral Mecidicine).
Tác dụng đối với đường ruột và bao tử: Thảo dược có khả năng tăng nhu động ruột và giảm trương lực đối với ruột của thỏ cô lập. Ngoài ra ô dược còn có tác dụng tăng tiết dịch ở đường ruột (theo Trung Dược Học).
Tác dụng đối với vị trường: Thực nghiệm đối với chó gây mê nhận thấy ô dược có tác dụng cải thiện triệu chứng đầy hơi và tăng nhu động ruột (theo Chinese Hebral Mecidicine).
Tác dụng cầm máu: Tác dụng cầm máu của dược liệu là do rút ngắn tái calci hóa của huyết tương và làm giảm thời gian đông máu (theo Trung Dược Học).
Những Ai Nên Dùng Ô Dược ?
Người ăn uống không tiêu, bụng trướng đầy.
Người đau dạ dày co thắt do lạnh.
Người đâu xương khớp, đau gối, toàn thân tê mỏi…
Cách Dùng Ô Dược:
Ngày dùng 6 – 12 gr rửa qua, đun nước uống trong ngày. Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác.
Lưu ý:
Phụ nữ có thai và đang cho con bú không dùng.
Tham Khảo Một Số Cách Dùng Ô Dược:
Ăn uống không tiêu, bụng trướng đầy: ô dược (sao cám), hương phụ (tứ chế), đồng lượng 8 – 12g. Cả hai tán bột mịn, ngày uống 5 – 9g với nước sắc của gừng. Có thể uống 2 – 3 tuần. Nếu đầy bụng, đau bụng do giun, nhất là trẻ em có thể thay nước gừng bằng nước sắc của 4g hạt cau, trẻ em bị giun chỉ nên uống 5 – 7 ngày. Khi uống thuốc cần tránh các thức ăn tanh, khó tiêu như cua, cá, trứng, mỡ…
Lỵ, sốt, tiêu chảy: ô dược (sao cám) tán bột mịn, ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 3 – 5g, uống với nước cơm, trước khi ăn khoảng 1 giờ rưỡi; hoặc phối hợp với cỏ sữa, hoắc hương, mỗi vị 8 – 10g, sắc uống, ngày một thang, chia 3 lần, trước bữa ăn khoảng 1 giờ rưỡi. Uống liền 1 – 2 tuần lễ.
Đau dạ dày co thắt, do lạnh: ô dược 9g, ích trí nhân 6g, tiểu hồi (vi sao) 2g. Sắc hoặc hãm ngày 1 thang, uống 3 lần trước bữa ăn.
Hỗ trợ điều trị chứng cam tích ở trẻ em (trẻ chậm lớn, gầy xanh, nhẹ cân, mắt hay bị nhoèn gỉ, mũi hay viêm, chảy nước mũi, bụng ỏng, đít teo, kém ăn, kém ngủ…): ô dược, bạch truật, kê nội kim (màng mề gà) đều sao cám (kê nội kim sao đến khi vị thuốc phồng đều), ý dĩ, hoài sơn (sao vàng), đồng lượng 9 – 12g. Tán bột mịn, ngày 3 lần, mỗi lần 5 – 9g, uống với nước sôi để nguội. Uống liền nhiều đợt, mỗi đợt 2 – 3 tuần.
Hỗ trợ điều trị đau bụng kinh ở phụ nữ: ô dược, mộc hương mỗi vị 12g, sa nhân 3g (đều vi sao); huyền hồ (chích giấm) 12g; cam thảo 5g, sinh khương 4g. Sắc uống ngày 2 lần trước bữa ăn. Uống liền 2 – 3 tuần lễ, sau mỗi khi hết chu kỳ kinh nguyệt. Uống lặp lại vài đợt.
Ngoài ra, ô dược còn được dùng để trị các chứng bệnh đau xương khớp, đau gối, toàn thân tê mỏi, đau đầu, chóng mặt…
Lưu ý:
Vì ô dược còn có tên sim rừng, do đó có người đã đào lấy rễ cây sim (Rodomyrtus tomentosa Wight), họ sim (Myrtaceae) để giả mạo vị ô dược, cần lưu ý tránh nhầm lẫn.
Các trường hợp khí hư, nội nhiệt không nên dùng ô dược.
Cách Bảo Quản Ô Dược:
Quý khách nên để sản phẩm ở nơi cao khô ráo, thoáng mát và ở nhiệt độ phòng. Sản phẩm có công dụng tốt nhất trong 3 – 6 tháng sau khi mở bao bì.
Một Số Lưu Ý Khi Dùng Ô Dược:
Uống thuốc sau bữa ăn khoảng 20 – 30 phút sẽ có tác dụng tốt nhất.
Có thể uống thuốc khi nóng hoặc để nguội đều được. Có thể uống lạnh, nhưng không nên quá lạm dụng vì sẽ làm giảm tác dụng của thuốc. Tốt nhất là uống lúc thuốc còn nóng.
Không dùng thuốc đã để qua đêm vì có thể gây đầy bụng, đau bụng do các vi sinh vật lên men gây ra.
Khi đang dùng thuốc kiêng ăn rau muống, đỗ xanh, đồ tanh, đồ cay, rượu, bia và các chất kích thích làm mất tác dụng của thuốc hoặc phản tác dụng.
Lưu ý:
Thông tin trên www.vuonthuocquy.vn chỉ phục vụ nghiên cứu học tập và mở rộng kiến thức. Không sử dụng làm căn cứ để tiến hành chẩn trị trên lâm sàng. Bài viết này nhằm chia sẻ những thông tin về các cây thuốc quý, vị thuốc quý, bài thuốc quý, bài thuốc dân gian, bài thuốc hay và các kiến thức bổ ích về sức khỏe. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, không phải là các tư vấn y tế, vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thông tin trên www.vuonthuocquy.vn có thể được trích dẫn, thu thập từ các ấn phẩm, các trang tin điện tử liên quan trong nước và ngoài nước. Nếu phát sinh vấn đề bản quyền, kính đề nghị phản hồi cho chúng tôi.
Phân Phối Ô Dược Nguyên Chất – Cam Kết Không Sử Dụng Chất Bảo Quản
Ô Dược Giá: 360.000 Đ / Kg
Giao Hàng Toàn Quốc - Thanh Toán Tại Nhà
Chính Sách Giao Hàng Của Vườn Thuốc Quý:
Khách Hàng Tại Nội Thành Hà Nội:
Giao hàng miễn phí trong nội thành Hà Nội với đơn hàng từ 500.000 VNĐ trở lên.
Đối với những đơn hàng dưới 500.000 VNĐ phí giao hàng sẽ được thỏa thuận trực tiếp khi đặt hàng.
Thời gian nhận hàng từ 2 – 4 tiếng kể từ lúc đặt hàng (giao hàng trong giờ hành chính).
Khách Hàng Tại Ngoại Thành Hà Nội:
Giao hàng miễn phí với đơn hàng từ 1.000.000 VNĐ trở lên.
Phí giao hàng tại ngoại thành Hà Nội là 25.000 VNĐ cho 1Kg đầu tiên + 5.000 VNĐ cho 1Kg tiếp theo.
Chúng tôi sử dụng dịch vụ ShipCod (Giao Hàng Toàn Quốc – Thanh Toán Tại Nhà) của Viettel để giao hàng.
Thời gian nhận hàng từ 1 – 2 ngày kể từ ngày đặt hàng.
Khách Hàng Tại Các Tỉnh Thành Khác:
Giao hàng miễn phí với đơn hàng từ 1.000.000 VNĐ trở lên.
Phí giao hàng tại các tỉnh thành khác là 35.000 VNĐ cho 1Kg đầu tiên + 5.000 VNĐ cho 1Kg tiếp theo.
Chúng tôi sử dụng dịch vụ ShipCod (Giao Hàng Toàn Quốc – Thanh Toán Tại Nhà) của Viettel để giao hàng.
Thời gian nhận hàng từ 3 – 5 ngày kể từ ngày đặt hàng.
Lý Do Bạn Nên Mua Ô Dược Tại Vườn Thuốc Quý:
Bạn đang được phục vụ bởi đội ngũ nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong nhiều lĩnh vực như: nông sản, thảo dược, thực phẩm dinh dưỡng… Chúng tôi là một trong những đơn vị tiên phong đưa các sản phẩm thảo dược quý, thảo dược hiếm, thảo dược sạch đến với người sử dụng rất thuận tiện thông qua hình thức đặt hàng online.
Cam kết những sản phẩm do chúng tôi cung cấp trên thị trường đúng chủng loại, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, tuyệt đối không sử dụng chất quản, chất phụ gia, hóa chất thực phẩm…
Nhận chuyển hàng tận nhà, chuyển phát toàn quốc theo hình thức COD ( Khách hàng nhận hàng rồi mới phải thanh toán – khách hàng được quyền kiểm tra hàng trước khi nhận hàng) giúp khách hàng nhận hàng thuận tiện, nhanh chóng, thanh toán tuyệt đối an toàn.
Khách hàng được đổi – trả sản phẩm và hoàn tiền trong vòng 15 ngày.
Đúng chất lượng: quý khách hàng sẽ được đảm bảo về chất lượng sản phẩm bằng các cam kết của vuonthuocquy.vn.
Phục vụ trên cả mong đợi là phương châm của chúng tôi: Tư vấn tận tâm 24/7 và giao hàng tận nơi khi khách hàng yêu cầu.
Với mong muốn được phục vụ quý khách hàng ngày càng chu đáo hơn, chúng tôi luôn sẵn sàng tiếp nhận và biết ơn mọi sự góp ý của các quý khách hàng vào bất cứ lúc nào, chúng tôi sẽ nhanh chóng giải quyết và có thông tin phản hồi kịp thời cho mọi vướng mắc hay mọi sự chưa hài lòng nào đó của quý khách hàng.
Địa Chỉ Bán Ô Dược Uy Tín:
Công Ty CP Siêu Thị Thảo Dược Phân Phối Ô Dược Nguyên Chất
Uy Tín – Chất Lượng – Ship COD Toàn Quốc
Văn Phòng Giao Dịch: Số 320 Đường Chiến Thắng – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – Hà Nội.
Showroom Tại Hà Nội: Số 34 Ngõ 23 Giang Văn Minh – P. Kim Mã – Q. Ba Đình – Hà Nội.
Showroom Tại Hải Phòng: Ngã 5 Kiến An – Trần Nhân Tông – Hải Phòng.
Hotline: 082.3535.666 – 082.3435.888
“Lấy sự hài lòng của quý khách hàng làm niềm hạnh phúc của chúng ta” là những gì mà toàn thể nhân viên của vườn thuốc quý đang ngày đêm tâm niệm và phấn đấu!
Hoài Sơn còn gọi là củ mài, khoai mài không đơn giản chỉ là món ăn dân dã quen thuộc với đồng bào miền núi, còn là vị thuốc quý của y học dân gian được sử dụng rất lâu đời có tác dụng bổ tỳ, dưỡng vị, chỉ tả, sinh tân, ích phế, bổ […]
Tinh Bột Nghệ Vàng được chiết suất trực tiếp từ củ nghệ vàng tươi và qua nhiều công đoạn sơ chế sàng lọc chúng ta được nước nghệ và tinh bột nghệ vàng nguyên chất. Để bột nghệ này lắng xuống, đem sấy khô nghiền nhỏ ta thu được tinh nghệ vàng. Tinh Bột Nghệ […]
Địa Liền có vị cay, tính ôn, vào hai kinh tỳ và vị. Có tác dụng hỗ trợ điều trị đau nhức xương khớp, ôn trung tán hành (làm ấm tỳ vị), trừ thấp, tê phù, tê thấp, ăn uống không tiêu, ngực bụng lạnh đau… “Địa liền hành khí giảm đau – Chữa phong, […]
Đương Quy có vị ngọt cay, tính ôn, vào 3 kinh: tâm, can, tỳ, có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết, thông kinh. Đương quy có thể điều khí, nuôi huyết, khiến khí huyết đều về chỗ của mình, cho nên có tên là đương quy. Đương là nên, […]
Cây Nhọ Nồi mọc tương đối phổ biến ở Việt Nam và đã trở nên quen thuộc với bất kì ai. Nhưng ít ai biết đến những công dụng như: chỉ huyết (cầm máu) vào 2 kinh can và thận, tác dụng bổ thận âm, thanh can nhiệt, làm đen râu tóc, chỉ huyết lỵ, […]
Bạch Chỉ có mùi thơm hắc, vị cay hơi đắng, tính tân ôn, vào các kinh phế, vị, đại tràng, có tác dụng tán phong trừ thấp, thông khiếu, giảm đau, tiêu thũng trừ mủ… Thường được dùng làm thuốc hỗ trợ giảm đau, cảm mạo, viêm xoang, viêm mũi, mụn nhọt sưng đau, viêm […]
Chè Dung Vàng là một loại cây mọc trên rừng hoang dã, tự nhiên. Đây là một loại cây họ chè, thân cây thấp, lá gần giống như lá chè xanh. Nhưng nước chè Dung có màu vàng đậm hơn, vị nước ngọt thanh, không chát như chè xanh. Vì thế rất dễ uống. Người dân […]
Bột Cam Thảo được dùng làm thuốc trị sạm da, nám da, dùng để đắp mặt nạ giúp da dẻ mịn màng, sáng đẹp… Các kết quả nghiên cứu dược lý hiện đại cho thấy, cam thảo là vị thuốc có tác dụng bồi bổ, tăng trọng lượng và sức dẻo dai của cơ thể, […]
Phan Tả Diệp có vị ngọt đắng, tính hàn, vào kinh đại tràng có tác dụng tiêu tích trệ, chướng bụng do đại tiện không tiêu, nhuận tràng, hỗ trợ điều trị táo bón. Hỗ trợ điều trị đại tràng táo kết, phân rắn hoặc kèm theo có dịch nhầy, hoặc kém tiêu do thức […]
Lá Vông Nem có vị đắng nhạt, hơi chát, tính bình; có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, làm an thần, gây ngủ, hạ nhiệt, hạ huyết áp, sát trùng, tiêu tích, trừ phong thấp… Có tác dụng chữa mất ngủ, khó ngủ, trằn trọc nhức đầu rất tốt. Được dùng dưới […]
Thiên Ma có vị ngọt, tính bình, vào kinh can. Công năng: bình can tức phong hoạt lạc thông tý. Dùng cho các trường hợp đau đầu, hoa mắt, chóng mặt (can phong huyễn vững, đầu phong, đầu thống), tay chân tê bì, liệt nửa người, chứng phong thấp dính cứng khớp… Ngoài làm thuốc […]
Long Cốt có vị ngọt chát, tính bình; vào kinh Can, Tâm, Thận. Có tác dụng cố biểu, trấn kinh an thần, liễm hãn, cố tinh, sáp trường. Trị mất ngủ, hồi hộp, thần trí không yên, ra mồ hôi trộm, xích bạch đới, tả lỵ lâu ngày. Dùng ngoài làm vết thương chóng lên […]
Địa Long có vị mặn, tính hàn; vào can tỳ phế vị thận. Có tác dụng thanh nhiệt, bình can, trấn kinh giật, thông mạch khu phong, trừ thấp lợi thủy. Dùng cho các trường hợp sốt cao kinh giật, động kinh, bồn chồn kích động, ho suyễn khó thở, bại liệt phong thấp, viêm […]
Đại Hoàng có vị đắng, tính hàn, quy vào các kinh tỳ, vị, đại tràng, tâm bào và can. Qua chế biến, tính vị của đại hoàng có thay đổi. Khi chích giấm, vị của nó hơi chua, vào kinh can để tăng tác dụng lợi mật; chế với mật ong thì có vị hơi […]
Tam Lăng có vị đắng tính bình, vào quy kinh can tỳ. Có tác dụng phá huyết khu ứ, hành khí chỉ thống. Chủ trị các chứng ứ huyết do sang chấn, kinh bế, đau bụng, thống kinh… Tam lăng là thân rễ của cây Tam lăng Sparganium Stoloniferum Buch-Ham, dùng làm thuốc được ghi […]
Vỏ Bưởi có vị đắng, cay, thơm, tính bình, có tác dụng trừ phong, hóa đờm, tiêu báng tích, tiêu phù thũng. Người ta thường dùng cùi trắng bên trong của vỏ bưởi để chế biến món ăn như, nấu chè, bóp gỏi, làm nem chay… Phần vỏ bên ngoài do có chứa nhiều tinh […]
Lá Sả có vị the, cay, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng làm ra mồ hôi, sát khuẩn, chống viêm, hạ khí, thông tiểu, tiêu đờm để chữa đầy bụng, đái rắt, chân phù nề, chữa ho do cảm cúm… Cây sả còn gọi là cỏ sả, lá sả, hương mao; là loại cỏ […]
Giới Thiệu Vị Thuốc Xạ Đen Hòa Bình Xạ Đen (tên khoa học Ehretia asperula Zoll. & Mor), thuộc họ Vòi voi (Boraginaceae). Cây Xạ Đen là loại cây bụi trườn có chiều cao tầm 3 đến 5 m, cành non thường có lông mịn, màu nâu xám. Lá thường mọc so le thành từng […]
Giới Thiệu Vị Thuốc Kha Tử Kha Tử (tên khoa học Terminalia chebula, thuộc họ Bàng – Combretaceae) còn được biết đến với tên gọi khác như kha lê, cây chiêu liêu, kha lê lặc, hạt chiêu liêu. Dược liệu kha tử có hình quả trứng, nhọn ở hai đầu, đường kính từ 2.5 – […]