Những Bài Thuốc Quý Từ Mẫu Lệ: Theo y học cổ truyền, Mẫu Lệ có vị mặn, tính hơi lạnh, có công năng an thần, bình can, tiềm dương, bổ âm, nhuyễn kiên, hóa đờm, trừ tà nhiệt, chữa khí hư bạch đới, mồ hôi trộm, đau dạ dày, sâu răng, bướu cổ…
Mẫu lệ là vỏ phơi khô của các loại hàu. Vỏ thường có hình tròn hoặc hình trứng, dày và chắc. Hàu sống nhiều năm thì lớp vỏ càng có nhiều vẩy và dày cứng như đá. Mặt ngoài vỏ có màu nâu, tía, xanh hoặc xám tro, mặt trong có màu vàng nhạt hoặc màu trắng.
Để có dược liệu mẫu lệ, sau khi lấy phần thịt hàu làm thức ăn, người ta thu lấy vỏ hàu, ngâm vào nước sạch cho bở các chất bẩn bám phía ngoài, sau đó lấy bàn chải cứng, chải nhiều lần theo các thớ vỏ. Rửa sạch, phơi hoặc sấy khô. Nếu dùng dưới dạng mẫu lệ sống, cho vỏ hàu vào túi vải dày, buộc đầu túi lại, dùng chày gỗ đập thành mảnh vụn; nếu dùng dưới dạng bột nung, cho vỏ hàu vào lò nung ở nhiệt độ 600 – 700 độ C khoảng 6 – 7 giờ liền. Để nguội, lấy ra, tán mịn.
Hình Ảnh Dược Liệu Mẫu Lệ
Những Bài Thuốc Quý Từ Mẫu Lệ:
Cố biểu liễm hãn: Trị các chứng dương hư phát ra bên ngoài, sốt buổi chiều, tự ra mồ hôi hoặc mồ hôi trộm
Bài 1: mẫu lệ 60g, sắc uống. Trị chứng lao phổi có sốt về chiều, hay ra mồ hôi trộm hoặc mồ hôi tự nhiên toát ra.
Bài 2: long cốt 16g, mẫu lệ 16g, phụ tử 12g, bạch thược 12g, bạch vị 12g, sinh khương 12g, đại táo 3 quả, cam thảo 4g. Sắc uống.
Bài 3: mẫu lệ 12g, long cốt 12g, sinh hoàng kỳ 12g, bột gạo tẻ 40g. Long cốt, mẫu lệ nung. Tất cả tán bột, cho vào miếng vải lụa thưa, gói lại, xoa lên trên da. Chữa ra mồ hôi trộm, tự ra mồ hôi.
Trấn can tiềm dương: Trị nhức đầu do tăng huyết áp, váng đầu, hoa mắt, ù tai, chân tay tê cứng do can dương bốc cao.
Thang Trấn can tức phong: giả thạch sống 20g, bạch thược 20g; ngưu tất, long cốt sống, mẫu lệ sống, quy bản sống, mạch nha, nhân trần, thiên môn, xuyên luyện tử, đương quy mỗi vị 12g; huyền sâm 16g, cam thảo 4g. Sắc uống.
Cố thận sáp tinh: Trị di tinh, băng lậu đới hạ:
Bài 1: mẫu lệ 12g, long cốt 2g, kim anh tử 12g, sa tật lê 12g, liên tu 12g, khiếm thực 12g, liên nhục. Làm thành viên hoàn hoặc sắc uống. Trị di tinh, hoạt tinh.
Bài 2: can khương 4g, xích thạch chi 16g; mẫu lệ, a giao, cao ban long, quy thân, tục đoạn, đại giả thạch mỗi vị 12g. Các vị nghiền mịn, làm hoàn. Mỗi lần uống 8g, ngày uống 3 lần, chiêu với nước đun sôi để nguội. Trị băng trung đới hạ.
Nhuyễn kiên tán kết: Làm mềm chỗ rắn, tan chỗ kết. Trị lao hạch, gan lách sưng to:
Bài 1: hải tảo 200g, mẫu lệ 250g, huyền sâm 250g, gạo nếp rang 500g, cam thảo 63g. Các vị nghiền bột mịn. Mỗi lần uống 4g, chiêu với ít rượu trắng. Trị lao tràng nhạc.
Bài 2: mẫu lệ, táo nhân, đan bì, quy vĩ, trạch lan mỗi vị 12g; xuyên sơn giáp 6g, nhũ hương 6g, một dược 6g. Sắc uống. Trị gan lách sưng to.
Những Bài Thuốc Quý Từ Mẫu Lệ
Tác Dụng Của Mẫu Lệ:
Tính vị: Vị mặn, sáp và tính hàn.
Quy kinh: Quy vào kinh Thận, Đởm, Can.
Theo đông y:
Công dụng: Thanh nhiệt, chỉ thống, hóa đờm, nhuyễn kiên, trừ thấp, ích âm, tán kết, tiềm dương, trừ nhiệt lưu ở khớp, ức chế chất chua và cố sáp hạ tiêu.
Chủ trị: Kinh sợ, mạch lươn, sốt rét nhiều ngày, thương hàn nóng lạnh, tiểu đỏ đục, trưng hà, kết hạch, kiết lỵ, tích khối, di tinh, băng huyết, tiêu chảy, đau dạ dày, đới hạ, phiền táo, âm hư dương cang, thiếu canxi, lao phổi…
Theo bản kinh:
Chủ thương hàn nóng lạnh, kinh sợ, giận dữ, sốt rét nóng nhiều, mạch lương, trán kinh, xích bạch đới, mạnh khớp xương khi sử dụng lâu ngày.
Theo Biệt Lục:
Trừ nhiệt lưu ở khớp đốt, phiền đầy, chỉ hãn, vinh vệ, lúc nóng lúc lạnh, chỉ khát, tim đau do khí kết, tiết tinh, sáp trường, ho tâm bĩ, họng nghẹn.
Theo Bản Thảo Cương Mục:
Hóa đờm, thanh nhiệt, nhuyễn kiên, trị kiết lỵ, chỉ thống, trừ thấp, tiêu sán khí, tiểu đỏ đục, tích khối, trưng hà, kết hạch.
Theo Đông Dược Học Thiết Yếu:
Tiềm dương, hóa đờm, tán kết, ích âm.
Điều trị lao khi dùng sống, mồ hôi ra nhiều, tràng nhạt sưng cứng, nóng trong xương.
Nung lên trị ra khí hư, băng huyết, di tinh, tiêu chảy, còn giữ vững được hạ tiêu.
Theo Thực Dụng Trung Y Học:
Dùng sống có tác dụng tiềm dương, nhuyễn kiên, tư âm, hóa đờm.
Khi nung đỏ có tác dụng ức chế chất chua, cố sáp hạ tiêu.
Trị âm dương hư dương cang: Hồi hợp, đau đầu, mất ngủ, hay mơ, ù tai, tay chân tê, phiền táo.
Trị loa dịch (lao hạch), mồ hôi trộm, cốt chưng, lao nhiệt, đới hạ, di linh, dạ dày đau, tiêu chảy lâu ngày, nôn mửa, dạ dày dư chất chua.
Theo Hiện Đại Thực Dụng Trung Y Dược:
Có tác dụng hòa vị, trấn thống, làm thuốc chống acid, trị dạ dày dư acid, mồ hôi trộm, cơ thể hư yếu, da thịt máy giật, hồi hợp lo sợ. Trẻ nhỏ và phụ nữ có thai thiếu calci, những người bị lao phổi.
Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
Có thể làm thuốc cản quang ở liều 150 – 200g.
Canxi carbonat trong dược liệu có tác dụng trung hòa axit dạ dày, giảm viêm loét và cải thiện các triệu chứng như đau dạ dày, ợ hơi, ợ chua…
Những Lưu Ý Khi Dùng Mẫu Lệ:
Mẫu lệ có tính hàn nên không dùng cho trường hợp bệnh hư mà có lạnh.
Tinh lạnh tự ra và thận hư không có nhiệt cũng không nên dùng dược liệu.
Tuyệt đối không dùng cho người tiêu chảy thuộc hàn khí và âm hư không có thực nhiệt.
Cần phân biệt mẫu lệ với thạch quyết minh (vỏ phơi khô của bào ngư). Thạch quyết minh thường có nhiều lỗ nhỏ ở bên ngoài vỏ và được dùng để trị các chứng bệnh về mắt.
Dược liệu ghét Tân di, Ngô thù du và Ma hoàng.
Phân Phối Mẫu Lệ Nguyên Chất – Cam Kết Không Sử Dụng Chất Bảo Quản
Mẫu Lệ Giá: 120.000 Đ / Gói 500 Gr
Chính Sách Giao Hàng Của Vườn Thuốc Quý:Khách Hàng Tại Nội Thành Hà Nội:
Khách Hàng Tại Ngoại Thành Hà Nội:
Khách Hàng Tại Các Tỉnh Thành Khác:
|
Địa Chỉ Bán Mẫu Lệ Nguyên Chất:Công Ty CP Siêu Thị Thảo Dược Phân Phối Mẫu Lệ Nguyên Chất Uy Tín – Chất Lượng – Ship COD Toàn Quốc
|
Trên đây là những thông tin do Vườn Thuốc Quý tổng hợp, chắt lọc từ nhiều nguồn khác nhau. Với mong muốn mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích về “Những Bài Thuốc Quý Từ Mẫu Lệ”. |
Nguồn Bài Viết: Tổng Hợp Internet
Lưu ý:
|
➡ Mời Bạn Xem Thêm Một Số Sản Phẩm Khác: Bột Cam Thảo, Bột Nghệ Vàng, Chè Dung Vàng, Lá Khổ Sâm, Nụ Vối, Phan Tả Diệp, Táo Mèo, Bạch Truật, Chè Dây, Nụ Đinh Hương, Thảo Quả, Tinh Bột Nghệ Vàng.
Để lại một bình luận