Mua Tỳ Giải Ở Đâu Tốt ?
|
Bán Tỳ Giải Nguyên Chất – Cam Kết Không Sử Dụng Chất Bảo Quản
Tỳ Giải Giá: 180.000 Đ / Kg
Giới Thiệu Tổng Quan Về Vị Thuốc Tỳ Giải:
Mô tả:
- Tỳ giải là một loại cây leo, sống lâu, có rễ phình thành củ to, mặt ngoài màu vàng nâu, trong có màu trắng vàng, chất cứng, vị đắng. Thân nhỏ, gầy. Lá mọc so le, hình trái tim, cuống lá dài, đầu nhọn, có 7 đến 9 hoặc 11 gân lớn. Lá kèm biến thành tua cuốn. Hoa đơn tính, khác gốc, màu xanh nhạt, mọc thành bông. Quả nhỏ, có dìa như cánh. Ra hoa vào mùa hạ và thu.
Cách bào chế:
- Đào củ về, rửa sạch đất, phơi khô có khi thái thành từng miếng mỏng rồi mới phơi cho chóng khô.
- Theo Trung Y: Bỏ hết rễ con, rửa sạch đất cát, thái lát, phơi khô, dùng sống.
- Theo kinh nghiệm Việt Nam: Ngâm nước vo gạo một đêm, rửa sạch bằng bàn chải, ủ mềm đều, bào hay thái mỏng, phơi khô (thường dùng).
Thành phần hoá học:
- Có Saponosid (Dioxin và Dioscorea sapotoxin).
Tính vị: vị đắng, tính bình.
Quy kinh: vào kinh Can và Vị.
Tác dụng: vị thuốc tỳ giảiTrừ thấp nhiệt, Trị phong thấp, giải độc, lợi tiểu
Liều dùng: 12-40g.
Kiêng ky: âm hư hoả thịnh, Thận hư không nên dùng.
Ứng Dụng Lâm Sàng Của Tỳ Giải:
Hỗ trợ điều trị ung nhọt do thấp nhiệt:
- Dùng bài: Tỳ giải thàm thấp thang (Dương khoa tâm đắc- cao thuỵ quân).
- Vị thuốc: Đơn bì Hoàng bá Hoạt thạch Thông thảo Trạch tả Tỳ giải Xích linh Ý dĩ nhân Sắc uống.
- Chủ trị: trị bạch trọc, lưng cốt tê đau, viêm bàng quang, tiểu đục, tiểu buốt.
Hỗ trợ điều trị tiểu nhiều, tiểu không tự chủ:
- Bài thuốc: Tỳ giải hoàn (Phổ tế phương).
- Vị thuốc: Ba kích, Bạch Phục linh, Đỗ trọng, Hoàng kỳ, Ích trí, nhân Kim mao cẩu tích, Lộc nhung, Nhục thung dung, Thỏ ty tử, Tỳ giải.
- Tán bột. Trộn với rượu hồ làm hoàn, to bằng hạt Ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 30 viên với rượu ấm.
Hỗ trợ điều trị phong trúng vào kinh thận, đau thần kinh tọa:
- Bài thuốc: Tỳ giải tán (kỳ hiệu lương phương).
- Bạch linh, Cẩu tích , Đỗ trọng, Hà thủ ô, Thiên hùng, trạch tả, Tỳ giải.
- Tán bột. Ngày uống 8g, với nước cơm.
Lợi niệu thông lâm:
- Bài 1: Chè thuốc tỳ giải: tỳ giải 16g, ích trí nhân 12g, thạch xương bồ 12g, ô dược 12g, cam thảo cành 8g. Sắc uống. Ôn thận lợi thấp. Trị tiểu đục, tiểu dắt do thấp nhiệt.
- Bài 2: Chè thuốc trình thị tỳ giải: tỳ giải 8g, hoàng bá 2g, phục linh 4g, đan sâm 6g, tâm sen 3g, thạch xương bồ 2g, bạch truật 4g, xa tiền tử 6g. Sắc uống. Trị tiểu nhỏ giọt do thấp nhiệt.
- Bài 3: tỳ giải 12g, kim tiền thảo 16g, ý dĩ 16g, ngưu tất 12g, ô dược 12g. Sắc uống nhiều ngày. Trị tiểu đục, sỏi tiết niệu.
- Bài 4: tỳ giải 12g, sinh địa 20g, hoài sơn 16g, hoàng bá 12g, đan bì 12g, sơn thù 12g, phục linh 12g, trạch tả 12g, ngưu tất 12g. Sắc uống. Chữa viêm đường tiết niệu, tiểu buốt, tiểu rắt.
Trừ thấp, giảm đau:
- Bài 1: Hoàn tỳ giải: tỳ giải 12g, ngưu tất 12g, bạch truật 12g, đan sâm 16g, phụ tử 8g, chỉ xác 8g. Các vị nghiền thành bột mịn, luyện với mật làm hoàn. Mỗi lần uống 12g, uống với rượu nóng. Trị tê thấp, mình mẩy và chân tay đau nhức không đi lại được.
- Bài 2: tỳ giải 12g, ý dĩ 16g, ngưu tất 12g, hà thủ ô 12g, mộc qua 12g, đỗ trọng 12g, đương quy 12g, đan sâm 12g, cam thảo 4g. Sắc uống. Trị thấp nhiệt làm hai chân nhức mỏi, đi lại khó khăn.
Hỗ trợ điều tri mụn nhọt, lở ngứa: tỳ giải 20g, bạch tiên bì 12g, kim ngân 16g, thổ phục linh 32g, thương nhĩ tử 16g, uy linh tiên 12g, cam thảo 6g. Sắc uống. Chữa mụn nhọt, ngứa lở ngoài da, chảy nước vàng do thấp nhiệt.
Kiêng kỵ: Người âm hư hoả vượng, thận hư sinh ra đau lưng cấm uống.
Lưu ý: Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, để việc điều trị bệnh của bạn có hiệu quả cao nhất bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi áp dụng!
➡ Mời Bạn Xem Thêm Một Số Sản Phẩm Khác: Cây Nhọ Nồi, Cây Râu Mèo, Cỏ Xước, Hạt Ý Dĩ, Kim Tiền Thảo, Quả Chuối Hột, Râu Ngô Khô, Tầm Gửi Cây Gạo Tía, Tang Bạch Bì, Rễ Cỏ Tranh, Bông Mã Đề.
Để lại một bình luận